Thứ Hai, 31 tháng 7, 2023

Huyền không đại quái ( trạch nhật pháp )

HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TRẠCH NHẬT PHÁP

Chúng ta đã biết qua một phần PHONG THỦY HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI
Trong phần chìm của tảng băng không thể thiếu TRẠCH NHẬT PHÁP của HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI
Phong thủy Huyền Không Đại quái là sự kết hợp của hình và khí mà đại biểu là 64 quái được an theo “phương viên đồ”. Tất cả lý thuyết và phép dụng chỉ nằm trong 4 câu:
“Khôn nhâm ất cự môn tùng đầu xuất,
Cấn bính tân vị vị thị phá quân,
Tốn thìn hợi tận thị vũ khúc vị
Giáp quí thân tham lang nhất lộ hành”
Ai hiểu được “Khôn nhâm ất quyết” coi như người đó nắm được càn khôn.
Nhưng, đó mới chỉ là không gian. Còn thời gian cũng là một yếu tố quan trọng không kém.
Huyền Không Đại quái Trạch Nhật pháp là phép chọn thời điểm để không – thời gian có sự cộng hưởng tạo ra hiệu ứng kép
HKĐQ trạch nhật lấy hà đồ làm thể, lạc thư làm dụng, lấy sự kết hợp của các quái hòng tạo sức mạnh. Nó kết hợp thời gian, không gian và con người làm một thể thống nhất, hay còn gọi là sự hài hòa của Thiên-Nhân-Địa
Như vậy dùng phép trạch nhật thì không thể tách rời phong thủy.
CẢNH BÁO: Vì nhận thấy có người chỉ biết chút ít về phong thủy, nghe trạch nhật pháp của đại quái rất linh nghiệm, chưa có sự trải nghiệm đã mang tư vấn cho nhiều người. Vì thế các bạn cẩn thận .



Nhân quả đáo đầu .
Trạch nhật pháp của đại quái chớ coi thường, có thể ứng nghiệm cát hung trong vài giờ

__________________

Tóm tắt lý thuyết cơ bản

Hà Đồ:



Lạc thư:





Tiên thiên bát quái



Tiên thiên phối lạc thư số:



Tiên thiên phối hà đồ ngũ hành


1-6 ngũ hành thuộc thủy
2-7 ngũ hành thuộc hỏa
3-8 ngũ hành thuộc mộc
4-9 ngũ hành thuộc Kim

__________________

Lục thập tứ quái phối vận và Phụ mẫu quái

Phụ mẫu Tham lang quái biến 
- Hào sơ thành Tả phụ thiên nguyên quái
- Hào nhị thành Phá quân nhân nguyên quái
- Hào tam thành Vũ khúc địa nguyên quái
Phụ mẫu Hữu bật quái biến:
- Hào sơ thành Cự môn thiên nguyên quái
- Hào nhị thành Lộc tồn nhân nguyên quái
- Hào tam thành Văn khúc địa nguyên quái




Thí dụ:
Chấn vi lôi quái nhất vận phụ mẫu
- biến hào sơ thành Dự quái bát vận
- Biến hào nhị thành Qui muội quái thất vận
- Biến hào tam thành Phong quái lục vận


• Số bên trên là số hà đồ ngũ hành
• Số dưới là số của vận

60 hoa giáp phối 64 quái

Năm tháng ngày giờ được biểu thị bằng 10 can và 12 chi, kết thành 60 hoa giáp. 64 phối 60 còn dư 4. Bốn quái này được phân bổ thêm vào :- Địa lôi phục chung với khôn vi địa vào giáp tý
- Thiên phong cấu với Càn vi thiên vào giáp ngọ
- Trạch hỏa cách với ly vi hỏa vào canh dần
- Sơn thủy mông với khảm vi thủy vào canh Thân 

__________________

Phản quái, Thác quái và Tông quái


Hợp thập

__________________

La kinh Đại Quái

__________________

Lập quái

Để cho dễ dàng trong việc chọn ngày giờ và luận đóan, chúng ta cần phải chuyển đổi ngày , giờ,… phương vị tọa sơn hay tiên mệnh sang 64 quái, sau đó phối ngũ hành và vận rồi mới bước sang giai đoạn luận đóan cho tổ hợp.
- Đổi can chi của 60 hoa giáp sang 64 quái
- Phối thiên quái với hà đồ ngũ hành
- Phối 64 quái với vận


Thí dụ: Ngày 15:30 giờ ngày 2/9/Nhâm Thìn Nhập trạch nhà tọa Trạch thiên Quải quái (173 độ), gia chủ sinh 1975 _ Ất Mão


__________________

HKĐQ trạch nhật 12 pháp quyết

1- Tam nguyên ngũ hành quyết:
• Nhất lục cộng tông thuộc thủy (1-6)
• Nhị thất đồng đạo thuộc hỏa (2-7)
• Tam bát vi bằng thuộc mộc (3-8)
• Tứ cửu vi hữu thuộc kim (4-9)
• Ngũ thập đồng đồ thuộc thổ (5-10)

2- Tam nguyên ngũ hành tương sanh quyết:
• Tứ cửu kim sanh nhất lục thủy
• Nhất lục thủy sanh tam bát mộc
• Tam bát mộc sanh nhị thất hỏa
• Nhị thất hỏa sanh ngũ thấp thổ
• Ngũ thập thổ sanh tứ cửu kim

3- Tam nguyên ngũ hành tương khắc quyết:
• Tứ cửu kim khắc tam bát mộc
• Tam bát mộc khắc ngũ thập thổ
• Ngủ thập thổ khắc nhất lục thủy
• Nhất lục thủy khắc nhị thất hỏa
• Nhị thất hỏa khắc tứ cửu kim

4- Tam nguyên ngũ hành vượng tiết quyết:
• Tam bát vượng xuân
• Nhị thất vượng hạ
• Nhất lục vượng đông
• Ngũ thập vượng tứ quí

5- Tam nguyên thiên can tương đối quyết:
• Giáp với canh là chánh đối
• Ất với tân là chánh đối
• Bính với nhâm là chánh đối
• Đinh với quí là chánh đối
• Mậu với kỷ là chánh đối

6- Tam nguyên địa chi tương đối quyết :
• Tí với ngọ là chánh đối
• Mão với dậu là chánh đối
• Sửu với mùi là chánh đối
• Dần với thân là chánh đối
• Tị với hợi là chánh đối
• Thìn với tuất là chánh đối

7- Lục thập giáp tí thứ tự ải 64 quái

8- Niên khởi nguyệt quyết 

9- Nhật khởi thời quyết 

10- Nguyệt kiến tiết khí quyết 

11- Bát quái tương sanh quyết :
• Đoài càn sanh khôn cấn
• Khôn cấn sanh ly chấn
• Ly chấn sanh tốn khảm
• Tốn khảm sanh trung thổ
• Trung thổ sanh đoài càn

12- Bát quái tương khắc quyết :
• Đoài càn khắc ly chấn
• Ly chấn khắc trung thổ
• Trung thổ khắc khôn cấn
• Khôn cấn khắc tốn khảm
• Tốn khảm khắc đoài càn

__________________

Dưới đây là những ngày giờ điển hình để các bạn nghiên cứu

Giờ mùi ngày mùng 4 tháng giêng năm đinh mùi

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

nhâm dần

đinh mùi

đinh mùi

6

9

6

6

7

7

7

7

Quái bất xuất vị

Có thể dùng giờ ngọ hoặc dần

Giờ Sửu ngày mùng 7 tháng giêng năm đinh mùi

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

nhâm dần

canh tuất

đinh sửu

6

9

9

7

7

7

9

7

Nhất gia cốt nhục, điên đảo ải tinh

Giờ thìn, dậu cũng tốt

__________________

Giờ mão ngày mùng 8 tháng giêng năm đinh mùi

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

nhâm dần

tân hợi

tân mão

7

7

7

3

Lộc phá cát cách




Tạo táng, nhập trạch lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, nhu, qui muội, đại hữu, đại quá, cổ, tụng, sư, tiểu quá, tiệm, tấn, tỉ.




Giờ dậu ngày 12 tháng giêng năm đinh mùi

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

nhâm dần

ất mão

ất dậu

6

9

1

9

Sanh nhập cát cách, âm dương chánh phối


Dùng giờ mùi, giờ sửu cũng tốt. Tốc phát phú quí
Hợp tuổi: tân tị, quí mùi, giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, canh dần.
Tạo táng, nhập trạch. các sơn: Lý, thái, đại súc, quyết, cấu, đại quá, cổ, thăng, tụng.

__________________

Giờ ngọ ngày 13 tháng giêng năm đinh mùi

mậu thân

canh thân

đinh tị

ất tị

2

7

2

7

Đồng đạo cát cách


Hợp tuổi: Nhâm ngọ, giáp thân, đinh hợi, mậu tí, canh dần, tân mão
Các sơn: Ký tế, gia nhân, phong, ly, sư, qui muội, khuê, vị tế, giải, hoán, khảm, lữ, tiểu quá, tiệm, kiển.




Khi xét ngày tứ trụ của ngày giờ thì cũng như trong môn tử bình, lấy ngày làm chủ để so sánh năm tháng giờ với ngày. Tuổi và tọa sơn cũng vậy.

__________________

Bí quyết 10: Nguyệt kiến tiết khí quyết


Giờ dần ngày 29 tháng giêng năm đinh mùi

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

quí mão

nhâm dần

nhâm dần

7

7

7

7

Quái bất xuất vị



Tạo táng, an bếp, nhập trạch đại lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, qui muội, nhu, đại súc, đại quá, tấn, tỉ.






Triệt phá địa linh gia thối bại

Trong sách kham dư có nói chuyện về quân sư Lưu Bá Ôn đời Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương rằng:
Một đêm kia, khi đi vào thành môn của huyện Ngô, bỗng nghe tiếng hô long, bèn hỏi hầu cận mới biết có nhà đang thượng lương tân trạch. Ông liền sai kẻ hầu tìm hiểu nhà đó giàu hay nghèo, xây nhà to hay nhỏ. Người hầu đi về bảo rằng: là nhà nghèo, chỉ xây vài gian nhỏ. Lưu Bá Ôn than rằng: Đất này long huyệt thượng thừa, nhật thần cũng tối thượng cát, nhất định đại phát tài phú nhanh chóng, lại thệm có được cao minh trạch nhật, chỉ tiếc là giàu mà không bền vậy.
Người hầu hỏi tại sao vậy?
Lưu Bá Ôn đáp: Ngày này mà thượng lương là thượng cát, nhà tất phát đại tài phú. Nhưng, phải xây phòng ốc lớn thì mới được. Nếu là nhà nghèo chỉ xây vài gian phòng nhỏ, đến khi phát phú tất phải triệt phá để xây nhà to lớn hơn, do đó mà liền bị suy bại.
Về sau quả nhiện nhà đó đại phát đinh tài, của tiền hơn trăm vạn, cảm thầy nhà cũ không tương xứng với phú gia, bèn triệt phá để xây dựng đại trạch.
Sau khi khánh thành thì gia đạo ngày càng suy đồi, đinh tài đều bại, cuối cùng thì nghèo khổ như xưa. cái nhà to lớn đó cũng không thể cư trú, giống như có ma quỉ lộng hành, chẳng ai dám ở.

__________________

Giờ thìn ngày 24 tháng năm năm đinh mùi

Cát tam sát, tốc phát phú quí
THIÊN VẬN

năm

tháng

ngày

giờ

đinh mùi

bính ngọ

bính thìn

nhâm thìn

6

4

4

6

Âm dương phối hợp - sơn thủy đồng vượng




Tạo táng, tác táo lợi. Các sơn: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái, đại súc, quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tủy

__________________

Giờ ngọ, ngày 27 tháng 5 năm đinh mùi

Cát tam sát
THIÊN VẬN

năm

tháng

ngày

giờ

Đinh mùi

bính ngọ

nhâm tuất

bính ngọ

6

4

4

4

Sơn trạch thông khí _ tam nữ đãi phu




Hợp tuổi: Tân tị, quí mùi, ất dậu, bính tuất, kỷ sửu
Hợp các sơn quái: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái, đại súc, quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tùy, càn, cấu, mông

__________________

Giờ mão ngày 13 tháng giêng năm mậu thân (giờ hợi cũng tốt)

THIÊN VẬN

mậu thân

giáp dần

tân hợi

tân mão

2

7

7

2

Đồng đạo cát cách _ Thần điểu triều bái


Hợp các sơn: Ký tế, gia nhân, hỏa, cách, đồng nhân, trung phu, khuê, đoài, lý.

__________________

Tiên mệnh với nhật khóa và tọa sơn quyết pháp

1- Tiên mệnh và tọa sơn :



Tiên mệnh tức tuổi của người sống trong căn nhà đó. So tuổi với tọa sơn :
- Nếu hợp cách tức hợp 1 trong 3 tam đại bí quyết thì dù căn nhà đó có suy bại, người đó vẫn an nhàn. Khi hưng vượng cũng thảnh thơi.
- Nếu không hợp cách, bị xung phá thì dù nhà đó có hưng vượng, người này vẫn lao tâm khổ tứ, vất vả trăm bề.

2- Niên nguyệt nhật thời khóa và tọa sơn :

- Nếu hợp cách thì vượng rất vượng mà suy rất suy
- Nếu không hợp cách thì bình thường

Thí dụ : Nhà tọa Tỉ hướng Đại Hữu quái thất vận, mở cổng tại Tiểu súc và Đại tráng quái.

Tiểu súc quái bát vận ( 298) có cổng là hung cách. Năm Nhâm Thìn ải quái là Đại Súc quái (694) Thủy khắc hỏa là hợp ( tọa là chủ, niên là khách). Nếu chỉ mở cánh cổng ở Tiểu Súc quái thì sẽ có nhiều tai họa trong năm này, gặp tháng Nhâm Tí ( Chấn quái (881)) thì đại họa.

Đại Tráng quái (892) nhị vận có cổng là cát cách. Năm Nhâm Thìn (Đại súc quái (694)) Thủy sanh Mộc nên là cát cách. Nếu chỉ đi cánh cổng ở quái này thì năm này sẽ là năm đại lợi, gặp tháng Nhâm Tí (Chấn quái (881)) đồng ngũ hành, lại thêm vận hợp ngũ thì tốt càng thêm tốt.

__________________

Một số trạch nhật "cát tam sát"để các bạn ngâm cứu

1. Nhị nguyệt thập thất nhật Mão thời.

Cát tam sát – Thăng quan phát tài.

Nhâm Tý

Quý mão

Tân Dậu

Tân Mão

8

8

8

2



Thần điểu báo hỷ - Thăng quan phát tài.
- Tạo táng, an sàng lợi: 2 quái Phong, Lôi. Chủ thêm đinh phát tài nhanh như Lôi.
2. Thất nguyệt sơ nhị nhật Tý thời.

Cát Tam sát đăng khoa cập đệ.

Nhâm Tý

Mậu Thân

Quý Dậu

Nhâm Tý

8

2

2

8



Phong thanh lôi động – Nhứt cử thành danh.
- Tạo táng, táo sàng lợi: 2 quái Chấn, Tốn, 16 sơn.
- Kết hôn lợi nam nữ các tuổi: Bính dần, Kỷ tỵ, Canh ngọ, Quý dậu, Mậu dần, Nhâm ngọ, Đinh hợi, Tân mão, Bính thân, Kỷ hợi, Canh tý, Quý mão, Mậu thân, Nhâm tý, Đinh tỵ, Tân dậu, Thượng cát.

3. Thất nguyệt sơ thất nhật Tý thời.
Cát tam sát – Nhân thê trí phú.

Nhâm Tý

Mậu Thân

Mậu Dần

Nhâm Tý

8

2

8

8


Ngưu nữ tương hội – Hoạch phối thiên tôn.
- Táo sàng, Tạo táng lợi: 4 quái Phong, Lôi, Thủy, Hỏa đại cát.
- Kết hôn lợi đồng như ngày 2 tháng 7.

4. Thất nguyệt thập lục nhật Tý thời.

Cát tam sát, đinh tài đại phát.


Nhâm Tý

Mậu Thân

Đinh Hợi

Canh Tý

8

2

8

2



Phú quý thọ khảo, Quý nhân thăng hiển
- Tạo táng, táo sàng lợi: các quái khảm, Ly, Phong, Chấn.
- Kết hôn lợi đồng như ngày 2 tháng 7.




60 hoa giáp phối 64 quái

Năm tháng ngày giờ được biểu thị bằng 10 can và 12 chi, kết thành 60 hoa giáp. 64 phối 60 còn dư 4. Bốn quái này được phân bổ thêm vào :
- Địa lôi phục chung với khôn vi địa vào giáp tý
- Thiên phong cấu với Càn vi thiên vào giáp ngọ
- Trạch hỏa cách với ly vi hỏa vào canh dần
- Sơn thủy mông với khảm vi thủy vào canh Thân


Thêm phần ngũ hành Ai tinh

Thêm phần Ngũ hành + Ai tinh vận + Hậu thiên quái 

__________________Thêm phần Ngũ hành + Ai tinh vận + Hậu thiên quái - phần 2:


__________________


HKĐQ trạch nhật tam đại quyết pháp

2- Quyết về thiên vận :
Tứ trụ đồng 1 vận tức hợp quái bất xuất vị cát cách
Tứ trụ hợp thập, tức hợp tam nguyên ải tinh cát cách
Tứ trụ hợp điên đảo ải tinh (1-3), (2-4), (6-8), (7-9) tức nhất gia cốt nhục cát cách


3- Quyết về Thiên quái phối hợp
• Tứ trụ đồng một quái :
Càn quái: tức hợp Càn sơn càn hướng thủy triều càn
Khôn quái : Tức hợp Khôn sơn khôn hướng thủy lưu khôn
Khảm quái: Tức hợp Tí sơn tí hướng tí thủy lai
Ly quái : Tức hợp Ngọ sơn ngọ hướng ngọ phương thủy
Chấn quái : Tức hợp Mão sơn mão hướng mão nguyên thủy
Tốn quái : Tức hợp Tốn sơn tốn hướng tốn thủy lưu
Cấn quái : Tức hợp Cấn sơn cấn hướng cấn thủy lai
Đoài quái : Tức hợp Dậu sơn dậu hướng dậu thủy triều đều là cát cách

• Tứ trụ hợp tiên thiên, tức là ;
Thiên địa định vị
Sơn trạch thông khí
Lôi phong tương bạc
Thủy hỏa bất tương xạ. Đều là cát cách

• Tứ trụ hợp hà đồ :
Khôn – Cấn quái, tức Nhất lục cộng tông
Khảm – tốn quái, tức Nhị thất đồng đạo
Ly – Chấn quái, tức Tam bát vi bằng
Đoài – Càn quái, tứcTứ cửu vi hữu. Đều là cát cách

3- Quyết về Thiên quái phối hợp
3.1. Tứ trụ đồng một quái [đồng 1 vận – hợp quái bất xuất vị cách].
* Thiên quái hợp cách định luật [Nhất quái thuần thanh, bất xuất quái vị]

Toàn Càn quái: tức hợp Càn sơn càn hướng thủy triều càn, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Khôn quái : Tức hợp Khôn sơn khôn hướng thủy lưu khôn, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Khảm quái: Tức hợp Tí sơn tí hướng tí thủy lai, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Ly quái : Tức hợp Ngọ sơn ngọ hướng ngọ phương thủy, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Chấn quái : Tức hợp Mão sơn mão hướng mão nguyên thủy, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Tốn quái : Tức hợp Tốn sơn tốn hướng tốn thủy lưu, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Cấn quái : Tức hợp Cấn sơn cấn hướng cấn thủy lai, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Đoài quái : Tức hợp Dậu sơn dậu hướng dậu thủy triều đều là cát cách, nhất quái thuần thanh, cát cách.

* Thiên vận định luật (nhất quái vận thuần thanh/bất xuất vị; hợp thập; nhất gia cốt nhục), cát cách.

(1) khóa trung toàn nhất vận [1,1,..] hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung nhất cửu [1-dữ-9_hợp thập] vận giả hợp ai tinh tham lang cát cách. Khóa trung nhất tam [1-dữ-3] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách/nhất gia cốt nhục.

(2) khóa trung toàn nhị [2,2,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung nhị bát [2-8] vận giả hợp ai tinh cự môn cát cách. Khóa trung nhị tứ [2-4] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(3) khóa trung toàn tam [3,3,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung tam thất [3-7] vận giả hợp ai tinh lộc tồn cát cách. Khóa trung tam, nhất [3-1] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(4) khóa trung toàn tứ [4,4,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung tứ lục [4-6] vận giả hợp ai tinh văn khúc cát cách. Khóa trung tứ nhị [4-2] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(5) khóa trung toàn ngũ [vận 5: 10 năm đầu do văn khúc 4 quản; 10 năm sau do vũ khúc 6 quản]-> [4,4,..]/ [6,6,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung lục tứ [4-6/][6-4] vận giả hợp ai tinh vũ khúc cát cách. Khóa trung [4-2]/ lục bát [6-8] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(6) khóa trung toàn lục [6,6,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung lục tứ [6-4] vận giả hợp ai tinh vũ khúc cát cách. Khóa trung lục bát [6-8] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(7) khóa trung toàn thất [7,7,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung thất tam [7-3] vận giả hợp ai tinh phá quân cát cách. Khóa trung thất cửu [7-9] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.
(8) khóa trung toàn bát vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung bát nhị [8-2] vận giả hợp ai tinh phụ tinh cát cách. Khóa trung bát lục [8-6] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.

(9) khóa trung toàn cửu [9,9,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung cửu nhất [9-1] vận giả hợp ai tinh bật tinh cát cách. Khóa trung cửu thất [9-7] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách.
Điên đảo ai tinh cát cách diệc tức nhất gia cốt nhục cát cách dã.

__________________

*. Quan khóa nhập cách bí yếu

+ Nhất, huyền không đại quái quái vận tương đồng nhất khí thuần thanh cát cách.

Vận 1: kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái tham lang thuần thanh.

Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể bật tinh thuần thanh.

Vận 2: vô vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông cự môn thuần thanh.

Vận 8: khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu phụ tinh thuần thanh.

Vận 3: di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn lộc tồn thuần thanh.

Vận 7: sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ phá quân thuần thanh.

Vận 4: truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm văn khúc thuần thanh.

Vận 6: hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm vũ khúc thuần thanh.

+ Nhị, huyền không đại quái ngũ hành nhất quái thuần thanh cách.

1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn khôn quái nhất quái thuần thanh.

9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền kiền quái nhất quái thuần thanh.

2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn tốn quái nhất quái thuần thanh.

8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn chấn quái nhất quái thuần thanh.

3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly ly quái nhất quái thuần thanh.

7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm khảm quái nhất quái thuần thanh.

4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái đoái quái nhất quái thuần thanh.

6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn cấn quái nhất quái thuần thanh.

__________________

+ Tam, phu phụ hợp thập cát cách

(1) Huyền không QUÁI VẬN hợp thập [10] cát cách

Vận 1&9: 
Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái. hợp thập phu phụ. 
Cửu (9) thái, phủ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể.

Vận 2&8: 
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông hợp thập phu phụ
Bát (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu.

Vận 3&7:
Tam (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn hợp thập phu phụ
Thất (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ

Vận 4&6:
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm hợp thập phu phụ
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm

(2) huyền không NGŨ HÀNH hợp thập cát cách

1&9: 
1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn thiên địa định vị
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền

2&8: 
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn lôi phong tương bạc
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn

3&7:
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm thủy hỏa bất tương xạ

4&6:
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn sơn trạch thông khí

__________________

Ví dụ 1: 
canh thìn niên 1( thủy ) cửu thái quái 
tân tị nguyệt 3( mộc ) thất đại hữu quái 
kỷ mão nhật 7( hỏa ) bát tiết quái 
bính dần thì 2( hỏa ) tứ gia nhân quái 

Năm…………….tháng…………..……. Ngày ……………….giờ……..
Canh Thìn……..Tân tị…………….Kỷ mão ……………..Bính dần
Thái………..…….Đại hữu………….. Tiết ………………Gia nhân
1992……………3976……………… 7481 …………..….2344………..



Trạch nhật coi nhật chủ là quan trọng, ngày kỷ mão, huyền không ngũ hành là 7 hỏa, thuộc vận 8. Ví như chúng ta đang xét năm 2000, canh Thìn thuộc vận 7 thuộc Hạ nguyên, nên ngày kỷ mão thuộc vận 8 là Sinh khí đương vượng là ngày cát lợi.

Tiếp đến, xem phần tiên thiên ngũ hành ngày là kỷ mão thuộc hỏa 7, ngũ hành giờ 2 thành cặp sinh thành 7-2, ngũ hành tháng tạo thành cặp thập hợp 7-3; tiếp đến ngũ hành năm là 1 thủy khắc nhập 7 hỏa của ngũ hành của ngày nên ngày kỷ mão là ngày cát.

__________________

+ Tứ, điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát cách

[1-3]
Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái nhất tam tương thông
Tam (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn

[2-4]
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tứ tương thông
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm

[4-6]
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm tứ lục tương thông
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm

[6-8]
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm lục bát tương thông
Bát (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu

[7-9]
Thất (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ thất cửu tương thông
Cửu (9), thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể

__________________

+ Ngũ, QUÁI VẬN hợp ngũ (5) hợp thập ngũ (15) cát cách

Hợp 5 [1+4=5; 2+3=5]
Nhất VẬN (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái nhất tứ hợp ngũ
Tứ VẬN (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm

Nhị VẬN (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tam hợp ngũ
Tam VẬN (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn

Hợp1 5 [6+9=15; 7+8=15]
Lục VẬN (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm lục cửu hợp thập ngũ
Cửu VẬN (9), thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể

Thất VẬN (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ thất bát hợp thập ngũ
Bát VẬN (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu

__________________

Niên đinh mùi…… nguyệt bính ngọ … nhật đinh mùi… giờ đinh mùi …..tọa sơn quái
……..627.4………………..423.3………… …… 627.4………………… 627.4 ……………….928…….
…….Cổ………………… đại quá……………cổ …………………. cổ ……………………. cấu………
………Thất ………………tam ………………….thất…………………. .thất……………..…….bát………….

Từ 1864-2003 là một chính ,trong chính này tam nguyên cửu vận được chia:

Thượng Nguyên:
Vận 1: (1864-1883)
Vận 2: (1884-1903)
Vận 3: (1904-1923)

Trung Nguyên:
Vận 4: (1924-1943)
Vận 5: (1944-1963)
Vận 6: (1964-1983)

Hạ Nguyên:
Vận 7: (1984-2003)
Vận 8: (2004-2023)
Vận 9: (2024-2043)

Lục thập tứ quái phối vận và Phụ mẫu quái

Phụ mẫu Tham lang quái biến 
- Hào sơ thành Tả phụ thiên nguyên quái
- Hào nhị thành Phá quân nhân nguyên quái
- Hào tam thành Vũ khúc địa nguyên quái
Phụ mẫu Hữu bật quái biến:
- Hào sơ thành Cự môn thiên nguyên quái
- Hào nhị thành Lộc tồn nhân nguyên quái
- Hào tam thành Văn khúc địa nguyên quái

Thí dụ:
Chấn vi lôi quái nhất vận phụ mẫu
- biến hào sơ thành Dự quái bát vận
- Biến hào nhị thành Qui muội quái thất vận
- Biến hào tam thành Phong quái lục vận


• Số bên trên là số hà đồ ngũ hành
• Số dưới là số của vận

Phần ai tinh quan trọng nhất của trạch nhật, đã post nay post tiếp về phần biến quái vận nhé.

Tiếp: khẩu quyết biến vận:

Lục thập tứ quái phối vận và Phụ mẫu quái: huyền không đại quái phối vận quyết
Tham lang bất biến nhất vận lai, 
Cửu vận toàn biến (3 hào dưới đều biến) bật ứng cai,
Nhị vận cự môn thượng trung biến, 
Bát vận phụ tinh sơ hào tài/ sơ hào biến,
Tam vận lộc tồn thượng hạ biến, 
Thất vận phá quân biến trung thai,
Tứ vận trung hạ văn khúc xử, 
Lục vận vũ khúc thượng hào sĩ,

Đây là huyền không quái vận quyết, phù hợp linh chính phát đinh tài.
Quyết này có thể nói là "Quan hào vị phối vận pháp". Tức xem xét hào ứng chi âm dương dị đồng• mà nhanh chóng phối thượng quái vận.


PHỤ MẪU QUÁI

Vận 1: Tham lang bất biến nhất vận lai
Thượng quái dữ hạ quái đối ứng chi hào, âm dương bất biến (đồng) giả, vi nhất vận quái. Hữu:


Lấy quẻ càn làm ví dụ thuyết minh về vận 1, sơ hào cùng tứ hào là đối ứng hào [1-4 hào ứng], nhị hào cùng ngũ hào là đối ứng hào [2-5 hào ứng] - tam hào cùng thượng hào là đối ứng hào [3-6 hào ứng], quẻ càn đối ứng chi hào, âm dương tương đồng/giống nhau (sơ hào là dương, tứ hào cũng dương, nhị hào dương-ngũ hào cũng dương, …) cho nên quẻ càn là vận 1. Tương tư, các quái Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cán, Khôn có các hào ứng đồng âm đồng dương.

Vận 9: Cửu vận toàn biến bật ứng cai
Thượng quái dữ hạ quái đối ứng chi hào • hào hào [hào ứng: 1-4, 2-5, 3-6] quân âm dương bất tương đồng (toàn biến) vi cửu vận quái. Hữu:

__________________

Vận 2: Nhị vận cự môn thượng trung biến
Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, trung hào [hào ứng: 2-5, 3-6] âm dương bất tương đồng; [hào ứng: 1-4 âm dương tương đồng] • vi nhị vận quái. Hữu:



Vận 8: Bát vận phụ tinh sơ hào tài
Thươnquái dữ hạ quái sơ hào [hào ứng: 1-4] âm dương bất tương đồng / [hào ứng: 2-5, 3-6: âm dương tương đồng], vi bát vận quái. Hữu:
Thượng

__________________

Vận 3: Tam vận lộc tồn thượng hạ biến
Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, hạ hào [hào ứng:1-4, 3-6] âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 2-5 âm dương tương đồng], vi tam vận quái. Hữu:



Vận 7: Thất vận phá quân biến trung thai
Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào [hào ứng: 2-5] âm dương bất tương đồng [hào ứng: 1-4, 3-6 âm dương tương đồng], vi thất vận quái. Hữu:

________________

Vận 4: Tứ vận trung hạ văn khúc xử
Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào, hạ hào [hào ứng: 1-4, 2-5] âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 3-6 âm dương tương đồng], vi tứ vận quái. Hữu:



Vận 6: Lục vận vũ khúc thượng hào sĩ
Thượng quái đích thượng hào dữ hạ quái đích thượng [hào ứng: 3-6] hào âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 1-4, 2-5 âm dương tương đồng], vi lục vận quái. Hữu:


VẬN HỢP THẬP= ỨNG HÀO ÂM DƯƠNG TƯƠNG ĐỒNG kết hợp với ƯNG HÀO ÂM DƯƠNG BẤT TƯƠNG ĐỒNG

+ Vận 1 & Vận 9: PHỤ MẪU - Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương đồng
Vận 1 quái đối ứng chi hào âm dương tương đồng, Vận 9 quái đối ứng hào âm dương toàn bất tương đồng. Vận Nhất cửu [1,9] chi quái vi Phụ Mẫu quái, kỳ dư vi tử tức quái.

+ Vận 2 & Vận 8: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương đồng

• Vận 2: Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, trung hào [hào ứng: 2-5, 3-6] âm dương bất tương đồng; [hào ứng: 1-4 âm dương tương đồng]
• Vận 8: Thượng quái dữ hạ quái sơ hào [hào ứng: 1-4] âm dương bất tương đồng / [hào ứng: 2-5, 3-6: âm dương tương đồng]

+ Vận 3 & Vận 7: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương đồng.

• Vận 3: Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, hạ hào [hào ứng:1-4, 3-6] âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 2-5 âm dương tương đồng],
• Vận 7: Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào [hào ứng: 2-5] âm dương bất tương đồng [hào ứng: 1-4, 3-6 âm dương tương đồng]

+ Vận 4 & Vận 6: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương đồng
• Vận 4: Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào, hạ hào [hào ứng: 1-4, 2-5] âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 3-6 âm dương tương đồng]
• Vận 6: Thượng quái đích thượng hào dữ hạ quái đích thượng [hào ứng: 3-6] hào âm dương bất tương đồng /[hào ứng: 1-4, 2-5 âm dương tương đồng]

La kinh Đại Quái

---------------------------
Âm dương: Ứng hào rồi; thôi post nốt âm dương quái nhé, hihi
---------------------------
Lục thập tứ (64) tiểu quái Viên bàn chi tinh thể nhất lạc thư cửu 9 khí nhi định, tương tinh thể biến vi lạc thư chi số.

Nhất tiên thiên bát quái bản vị tương phối giả, [khôn cấn khảm tốn kiền đoái ly chấn] vi PHỤ quái, dĩ 1 tham đại chi hợp thập giả, thiên địa, thủy hỏa, lôi phong, sơn trạch tương phối chi [bĩ, thái, ký tế, vị tế, hằng, ích, tổn, hàm] vi MẪU quái, dĩ 9 đại chi, tức 1, 9 hợp 10 vi PHỤ-MẪU tương kiến.

Nhất tiên thiên bát quái dương tòng tả biên đoàn đoàn chuyển, âm tòng hữu lộ chuyển tương thông, "Nhất lục thất nhị,bát tam tứ cửu [16728349 – Viên đồ số]", phối hợp [kiền khôn bĩ thái] tứ quái đại nhập Phương đồ ký thị.

Nhất hà đồ "Nhất lục [16] cộng tông, nhị thất [27] đồng đạo, tam bát [38] vi bằng, tứ cửu [49] vi hữu", khu phân phương cách, mỗi tứ tiểu cách vi nhất phương cách, tức lưỡng phương đồ tịnh khán.

Dĩ thử đồ chi số đại nhập viên đồ, hoặc dĩ tinh thể đại nhập tức vị chi vượng khí, tắc các hành các hữu bát quái, các hữu nhất lục thất nhị bát tam tứ cửu [16728349]. Viên bàn tối ngoại nhất tằng tam bách bát thập tứ [384] phân kim, tựu thị lục thập tứ [64] tiểu quái tam bách bát thập tứ [384] hào, động hào tác dụng vi tam nguyên phái sở vị đích ta tử pháp.

1. Động hào đích thủ pháp: nhất tam thất cửu kỳ [1, 3, 7, 9 (+)], nhị tứ lục bát ngẫu [2, 4, 6, 8 (-)], tiên thái nội bát quái kiền cửu 9, khôn nhất 1, khảm thất 7, ly tam 3, phùng tiểu quái quái số vi nhất tam thất cửu [khôn 1, ly 3, khảm 7, càn 9 –> Khôn1, Càn9, Ly3, khảm7- 1,3,7,9] giả, quân án thuận thì châm phương hướng số hào, phùng tiểu quái quái số vi nhị tứ lục [tốn 2,đoài 4, cấn 6, chấn8-> Chấn8, Tốn2, Cấn6, Đoài4 -2,4,6,8] giả, quân nghịch thì châm phương hướng số hào. (đồ lược diệc tiêu)

2. Động hào thủ pháp: thuận nghịch tử tứ thập bát (48) cục [32 thuận tử, 32 nghịch tử];

+ Thuận tử cục dĩ tham lang [1] số bát tiểu quái vi Phụ, nhất thứ do hạ vãng thượng động, kỳ hào, sở đắc chi quái quân nghịch thì châm phương hướng sổ hào, vi"Dương tòng tả biên đoàn đoàn chuyển",

+ Nghịch tử cục dĩ tinh cửu [9] số bát tiểu quái vi mẫu, nhất thứ do hạ vãng thượng động kỳ hào, sở đắc chi quái quân thuận thì châm phương hướng sổ hào, vi"Âm tòng hữu lộ chuyển tương thông".

64 quái đích ta tử do lai [* Thân duyến giao thông: phụ mẫu, tử nữ, huynh đệ, tả muội, phu thê], quy tắc:
Phụ quái đảo bài giao cấu, thành diễn nhi xuất tam dương quái (+), hợp khí vu hữu bật 9, cự môn 2, lộc tồn 3, văn khúc 4;

+ Phụ quái thuận bài giao diễn, thành diễn nhi xuất tam âm quái (-), hợp khí vu tham lang 1, tả phụ 8, phá quân 7, vũ khúc 6;
&
+ Mẫu quái đảo bài giao cấu, thành diễn nhi xuất tam âm quái (-); hợp khí vu hữu bật 9, cự môn 2, lộc tồn 3, văn khúc 4;

Mẫu quái thuận bài giao diễn, thành diễn nhi xuất tam dương quái (+). Hợp khí vu tham lang 1, tả phụ 8, phá quân 7, vũ khúc 6.
---
Động hạ quái tam hào vi 『 mẫu sinh tử chi quái 』:『 biến sinh chi pháp 』.
Động thượng quái tam hào vi『 hoán phụ chi quái 』:『 thiên biến chi pháp 』.
---

__________________

Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp

* [Càn thống tam nam Chấn, Khảm, Cấn: đảo bài sinh (+) quái, thuận bài sinh (-) quái]

1. CÀN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng2, Tụng3, Độn4/ (-): Cấu8, Đồng Nhân7, Lý6}.

Phụ Càn đảo bài khôn dĩ khôn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái Càn quái hạ quái Khôn quái thành thiên địa Bĩ quái vận 9
Nhất hào động: biến chấn quái thành thiên lôi vô vọng quái vận 2
Nhị hào động: biến khảm quái thành thiên thủy tụng quái 3
Tam hào động: biến cấn quái thành thiên sơn độn quái 4

Phụ Càn thuận bài Càn dĩ kiền quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái Càn quái hạ quái Càn quái thành kiền biến thiên (thuần càn) quái vận 1
Nhất hào động: biến tốn quái thành thiên phong cấu quái vận 8
Nhị hào động: biến ly quái thành thiên hỏa đồng nhân quái vận 7
Tam hào động: biến đoái quái thành thiên trạch lý quái vận 6

2. CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Đại tráng2, Tiểu quá3, Giải4/ (-): Dự8, Quy Muội7, Phong6}.

Phụ chấn đảo bài tốn

dĩ tốn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái chấn quái hạ quái tốn quái thành lôi phong hằng quái vận 9
Nhất hào động: biến kiền quái thành lôi thiên đại tráng quái vận 2
Nhị hào động: biến cấn quái thành lôi sơn tiểu quá quái vận 3
Tam hào động: biến khảm quái thành lôi thủy giải quái vận 4

Phụ chấn thuận bài chấn dĩ chấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái chấn quái hạ quái chấn quái thành Chấn biến lôi quái vận 1
Nhất hào động biến khôn quái thành lôi địa Dự quái vận 8
Nhị hào động biến đoái quái thành lôi trạch Quy muội quái vận 7
Tam hào động biến ly quái thành lôi hỏa Phong quái vận 6

3. KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Kiển2, Nhu3, Truân4/ (-):Tiết8, Tỷ7, Tỉnh6}.

Phụ khảm đảo bài ly dĩ ly quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái khảm quái hạ quái ly quái thành thủy hỏa Ký tế quái 9Nhất hào động: biến cấn quái thành thủy sơn Kiển quái 2
Nhị hào động: biến kiền quái thành thủy thiên Nhu quái 3
Tam hào động: biến chấn quái thành thủy lôi Truân quái 4

Phụ khảm thuận bài khảm dĩ khảm quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái khảm quái hạ quái khảm quái thành Khảm biến thủy quái 1Nhất hào động: biến đoái quái thành thủy trạch Tiết quái 8
Nhị hào động: biến khôn quái thành thủy địa Tỷ quái 7
Tam hào động: biến tốn quái thành thủy phong Tỉnh quái 6

4. CẤN đảo bài, thuận bài {(+): Mông2, Di3,Đại súc4/ (-):Bí8, Cổ7, Bác6}.

Phụ cấn đảo bài đoái dĩ đoái quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái cấn quái hạ quái đoái quái thành sơn trạch Tổn quái 9
Nhất hào động: biến khảm quái thành sơn thủy Mông quái 2
Nhị hào động: biến chấn quái thành sơn lôi Di quái 3
Tam hào động: biến kiền quái thành sơn thiên Đại súc quái 4

Phụ cấn thuận bài cấn dĩ cấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái cấn quái hạ quái cấn quái thành Cấn biến sơn quái 1Nhất hào động: biến ly quái thành sơn hỏa Bí quái 8
Nhị hào động: biến tốn quái thành sơn phong Cổ quái 7
Tam hào động: biến khôn quái thành sơn địa Bác quái 6

__________________

 [Khôn thống tam nữ Tốn, Ly, Đoài: đảo bài sinh (-) quái, thuận bài sinh (+) quái]

5. KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng2, Minh Di3, Lâm4/ (+): Phục8, Sư7, Khiêm6}.

Mẫu khôn đảo bài kiền dĩ kiền quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái khôn quái hạ quái kiền quái thành địa thiên thái quái 9 tinh nhập
Nhất hào động: biến tốn quái thành địa phong Thăng quái 2
Nhị hào động: biến ly quái thành địa hỏa Minh di quái 3
Tam hào động biến đoái quái thành địa trạch Lâm quái 4


Mẫu khôn thuận bài khôn dĩ khôn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái khôn quái hạ quái khôn quái thành khôn biến địa quái 1
Nhất hào động: biến chấn quái thành địa lôi Phục quái 8
Nhị hào động biến khảm quái thành địa thủy Sư quái 7
Tam hào động biến cấn quái thành địa sơn Khiêm quái 6

6. TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Quan2, Trung Phu3, Gia Nhân4/ (+):Tiểu súc8, Tiệm7, Hoán6}.

Mẫu tốn đảo bài chấn dĩ chấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái tốn quái hạ quái chấn quái thành phong lôi ích quái 9
Nhất hào động: biến khôn quái thành phong địa Quan quái 2
Nhị hào động: biến đoái quái thành phong trạch Trung phu quái 3
Tam hào động: biến ly quái thành phong hỏa Gia nhân quái 4

Mẫu tốn thuận bài tốn dĩ tốn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái tốn quái hạ quái tốn quái thành tốn biến phong quái 1
Nhất hào động: biến kiền quái thành phong thiên Tiểu súc quái 8
Nhị hào động biến cấn quái thành phong sơn Tiệm quái 7
Tam hào động biến khảm quái thành phong thủy Hoán quái 6

__________________

7. LY đảo bài, thuận bài {(-): Khuê2, Tấn3,Đỉnh4/ (+):Lữ8, Đại Hữu7,Phệ Hạp6}.

Mẫu ly đảo bài khảm dĩ khảm quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái ly quái hạ quái khảm quái thành hỏa thủy vị tể quái 9
Nhất hào động: biến đoái quái thành hỏa trạch Khuê quái 2
Nhị hào động: biến khôn quái thành hỏa địa Tấn quái 3
Tam hào động: biến tốn quái thành hỏa phong Đỉnh quái 4

Mẫu ly thuận bài ly dĩ ly quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái ly quái hạ quái ly quái thành ly biến hỏa quái 1
Nhất hào động: biến cấn quái thành hỏa sơn Lữ quái 8
Nhị hào động: biến kiền quái thành hỏa thiên Đại hữu quái 7
Tam hào động: biến chấn quái thành hỏa lôi Phệ hạp quái 6

8. ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-): Cách2, Đại quá3, Tụy4/ (+):Khốn8, Tùy7, Quải6}.

Mẫu đoái đảo bài cấn dĩ cấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái đoái quái hạ quái cấn quái thành trạch sơn hàm quái 9
Nhất hào động biến ly quái thành trạch hỏa Cách quái 2
Nhị hào động biến tốn quái thành trạch phong Đại quá quái 3
Tam hào động biến khôn quái thành trạch địa Tụy quái 4

Mẫu đoái thuận bài đoái dĩ đoái quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái đoái quái hạ quái đoái quái thành đoái biến trạch quái 1
Nhất hào động biến khảm quái thành trạch thủy Khốn quái 8
Nhị hào động biến chấn quái thành trạch lôi Tùy quái 7
Tam hào động biến kiền quái thành trạch thiên Quải quái 6

Tóm lại: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp

** [Càn thống tam nam Chấn, Khảm, Cấn: đảo bài sinh (+) quái, thuận bài sinh (-) quái]
+ CÀN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng2, Tụng3, Độn4/ (-): Cấu8, Đồng Nhân7, Lý6}.
+ CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Đại tráng2, Tiểu quá3, Giải4/ (-): Dự8, Quy Muội7, Phong6}.
+ KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Kiển2, Nhu3, Truân4/ (-):Tiết8, Tỷ7, Tỉnh6}.
+ CẤN đảo bài, thuận bài {(+): Mông2, Di3, Đại súc4/ (-):Bí8, Cổ7, Bác6}.

** [Khôn thống tam nữ Tốn, Ly, Đoài: đảo bài sinh (-) quái, thuận bài sinh (+) quái]
+ KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng2, Minh Di3, Lâm4/ (+): Phục8, Sư7, Khiêm6}.
+ TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Quán2, Trung Phu3, Gia Nhân4/ (+): Tiểu súc8, Tiệm7, Hoán6}.
+ LY đảo bài, thuận bài {(-): Khuê2, Tấn3, Đỉnh4/ (+):Lữ8, Đại Hữu7, Phệ Hạp6}.
+ ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-): Cách2, Đại quá3, Tụy4/ (+):Khốn8, Tùy7, Quải6}.
****
Bảng tổng hợp Phụ mẫu 48 quái ta tử pháp
P1:

P2:




Phân trên là phần: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp - Động hạ quái tam hào vi 『 mẫu sinh tử chi quái 』:『 biến sinh chi pháp 』.
----
tiếp phần 2:
Phần 2: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp - Động thượng quái tam hào vi『 hoán phụ chi quái 』:『 thiên biến chi pháp 』.


+ CÀN đảo bài vi khôn , {(+): Đại tráng 982, Nhu 793,Đại súc 694/ (-): Tiểu súc 298, Đại Hữu 397, Quải 496}.

Phụ Càn đảo bài khôn dĩ khôn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Hạ quái Càn Thượng quái Khôn quái thành địa thiên Thái quái vận 1 (199)
Hào 4 động: biến chấn quái thành lôi thiên đại tráng 982 quái vận 2
Hào 5 động: biến khảm quái thành thủy thiên nhu 793 quái 3
Hào 6 động: biến cấn quái thành sơn thiên đại súc 694 quái 4

Phụ Càn thuận bài Càn dĩ kiền quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái Càn quái hạ quái Càn quái thành kiền biến thiên (thuần càn) quái vận 1(991)
Hào 4 động: biến tốn quái thành phong thiên tiểu súc 298 quái vận 8
Hào 5 động: biến ly quái thành hỏa thiên đại hữu 397 quái vận 7
Hào 6 động: biến đoái quái thành trạch thiên quải 496 quái vận 6

+ CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng 982, Di 683, Truân 784/ (-): Phục 188, Tùy 487, Phệ hạp 386}.
Phụ chấn đảo bài tốn dĩ tốn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái Tốn, hạ quái Chấn quái thành Phong lôi Ích 289 quái vận 9
Hào 4 động: biến kiền quái thành thiên lôi vô vọng 982 quái vận 2
Hào 5 động: biến cấn quái thành sơn lôi Di 683 quái vận 3
Hào 6 động: biến khảm quái thành thủy lôi Truân 784 quái vận 4

Phụ chấn thuận bài chấn dĩ chấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái chấn - hạ quái chấn quái thành Chấn biến lôi (881) quái vận 1
Hào 4 động biến khôn quái thành địa lôi Phục 188 quái vận 8
Hào 5 động biến đoái quái thành trạch lôi Tùy 487 quái vận 7
Hào 6 động biến ly quái thành hỏa lôi Phệ hạp 386 quái vận 6

__________________

+ KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Mông 672, Tụng 973, Giải 874/ (-):Khốn 478, Sử 177, Hoán 276}.

Phụ khảm đảo bài ly dĩ ly quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái LY - hạ quái Khảm quái thành hỏa thủy Vị tế (379) quái 9
Hào 4 động: biến cấn quái thành sơn thủy Mông 672 quái 2
Hào 5 động: biến kiền quái thành thiên thủy Tụng 973 quái 3
Hào 6 động: biến chấn quái thành Lôi thủy giải 874 quái 4

Phụ khảm thuận bài khảm dĩ khảm quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái khảm quái hạ quái khảm quái thành Khảm biến thủy (771) quái 1
Hào 4 động: biến đoái quái thành trạch thủy Khốn 478 quái 8
Hào 5 động: biến khôn quái thành địa thủy Sư 177 quái 7
Hào 6 động: biến tốn quái thành phong thủy Hoán 276 quái 6

+ CẤN đảo bài-Hàm, thuận bài-Cấn {(+): Kiển 762, Tiểu quá 863, Độn 964/ (-):Lữ 368, Tiệm 267, Khiêm 166}.

Phụ cấn đảo bài đoái dĩ đoái quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái Đoài - hạ quái Cấn quái thành trạch sơn Hàm 469 quái vận 9
Hào 4 động: biến khảm quái thành thủy sơn Kiển 762 quái 2
Hào 5 động: biến chấn quái thành lôi sơn Tiểu quá 863 quái 3
Hào 6 động: biến kiền quái thành thiên sơn Độn 964 quái 4

Phụ cấn thuận bài cấn dĩ cấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái cấn - hạ quái cấn quái thành Cấn biến sơn (661) quái vận 1
Hào 4 động: biến ly quái thành hỏa sơn Lữ 368 quái 8
Hào 5 động: biến tốn quái thành phong sơn Tiệm 267 quái 7
Hào 6 động: biến khôn quái thành địa sơn Khiêm 166 quái 6

_________________

KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Quán 212, Tấn 313, Tụy 414/ (+): Dự 818, Tỷ 717, Bác 616}.

Mẫu khôn đảo bài kiền dĩ kiền quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Càn - hạ quái Khôn quái thành thiên bĩ 919 quái 9 tinh nhập
Hào 4 động: biến tốn quái thành phong địa Quán 212 quái 2
Hào 5 động: biến ly quái thành hỏa địa Tấn 313 quái 3
Hào 6 động biến đoái quái thành trạch địa Tụy 414 quái 4

Mẫu khôn thuận bài khôn dĩ khôn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái khôn - hạ quái khôn quái thành khôn biến địa (111) quái vận 1
Hào 4 động: biến chấn quái thành lôi địa Dự 818 quái 8
Hào 5 động biến khảm quái thành thủy địa Tỷ 717 quái 7
Hào 6 động biến cấn quái thành sơn địa Bác 616 quái 6

TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng 212, Đại quá 423, Đỉnh 324/ (+):Cấu 928, Cổ 627, Tỉnh 726}.

Mẫu tốn đảo bài chấn dĩ chấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Chấn - hạ quái Tốn quái thành lôi phong Hằng (829) quái vận 9
Hào 4 động: biến khôn quái thành địa phong Thăng 122 quái 2
Hào 5 động: biến đoái quái thành trạch phong Đại Quá 423 quái 3
Hào 6 động: biến ly quái thành hỏa phong Đỉnh 324 quái 4

Mẫu tốn thuận bài tốn dĩ tốn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái tốn - hạ quái tốn quái thành tốn biến phong (221) quái vận 1
Hào 4 động: biến kiền quái thành thiên phong Cấu 928 quái 8
Hào 5 động biến cấn quái thành sơn phong Cổ 627 quái 7
Hào 6 động biến khảm quái thành thủy phong Tỉnh 726 quái 6

__________________

LY đảo bài, thuận bài {(-): Cách 432, Minh Di 133,Gia Nhân 234/ (+): Bí 638, Đồng Nhân 937, Phong 836}.

Mẫu ly đảo bài khảm dĩ khảm quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Khảm - hạ quái Ly quái thành thủy hỏa Ký tế (739) quái vận 9
Hào 4 động: biến đoái quái thành trạch hỏa Cách 432 quái 2
Hào 5 động: biến khôn quái thành địa hỏa Minh Di 133 quái 3
Hào 6 động: biến tốn quái thành phong hỏa Gia Nhân 234 quái 4

Mẫu ly thuận bài ly dĩ ly quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái ly - hạ quái ly quái thành ly biến hỏa (331) quái vận 1
Hào 4 động: biến cấn quái thành sơn hỏa Bí 638 quái 8
Hào 5 động: biến kiền quái thành thiên hỏa Đồng Nhân 937 quái 7
Hào 6 động: biến chấn quái thành lôi hỏa Phong 836 quái 6

ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-):Khuê 342, Trung Phu 243, Lâm 144/ (+):Tiết 748, Quy Muội 847, Lý 946}.

Mẫu đoái đảo bài cấn dĩ cấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái Cấn - hạ quái Đoài thành sơn trạch Tổn 649) quái vận 9
Hào 4 động biến ly quái thành hỏa trạch Khuê 342 quái 2
Hào 5 động biến tốn quái thành phong trạch Trung Phù 243 quái 3
Hào 6 động biến khôn quái thành địa trạch Lâm 144 quái 4

Mẫu đoái thuận bài đoái dĩ đoái quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái đoái - hạ quái Đoái thành đoái biến trạch (441) quái vận 1
Hào 4 động biến khảm quái thành thủy trạch Tiết 748 quái 8
Hào 5 động biến chấn quái thành lôi trạch Quy Muội 847 quái 7
Hào 6 động biến kiền quái thành thiên trạch Lý 946 quái 6
TỔNG KẾT QUAN HỆ THÂN DUYẾN:

(nhất) thuận tử tứ thập bát cục

Kiền khôn thân duyên – Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Kiền 991 (phụ) nữ: Cấu 928, Đồng nhân 937, Lý 946, Tiểu súc 298, Đại hữu 397, Quải 496

(+) Khôn 111 (mẫu) tử: Phục 188, Sư 177, Khiêm 166, Dự 818, Tỷ 717, Bác 616

Khảm ly thân duyên – Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Khảm 771 (phụ) nữ: Tiết 748, Tỷ 717, Tỉnh 726, Khốn 478, Sư 177, Hoán 276.

(+) Ly 331 (mẫu) tử: Lữ 368, Đại hữu 397, Phệ hạp 386, Bí 638, Đồng nhân 937, Phong 836

Chấn tốn thân duyên- Phụ mẫu quái 12 tử tức quái 
(-) Chấn 881 (phụ) nữ: Dự 818, Quy muội 847, Phong 836, Phục 188, Tùy 487, Phệ hạp 386. 

(+) Tốn 221 (mẫu) tử: Tiểu súc 298, Tiệm 267, Hoán 276, Cấu 928, Cổ 627,Tỉnh 726

Cấn đoái thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái 
(-) Cấn 661 (phụ) nữ: Bí 638, Cổ 627, Bác 616, Lữ 368, Tiệm 267, Khiêm 166. 

(+) Đoài 441 (mẫu) tử: Khốn 478, Tùy 487, Quải 496, Tiết 748, Quy muội 847, Lý 946

__________________

(nhị) nghịch tử tứ thập bát cục

Bĩ thái thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Bĩ 919 (phụ) nữ: Vô vọng 982, Tụng 973, Độn 964, Quan 212, Tấn 313, Tụy 614 

(+) Thái 199 (mẫu) tử: Thăng 122, Minh di 133, Lâm 144, Đại tráng 892, Nhu 793, Đại súc 694.

Ký tế thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Ký tế 739 (phụ) nữ: Kiển 762, Nhu 793, Truân 784, Cách 432, Minh di 133, Gia nhân 234.

(+) Vị tế 379 (mẫu) tử: Khuê 342, Tấn 313, Đỉnh 324, Mông 672, Tụng 973, Giải 874.

Hằng ích thân duyên - Phụ mẫu quái, 12 tử tức quái
(-) Hằng 829 (phụ) nữ: Đại tráng 892, Tiểu quá 863, Giải 874, Thăng 122, Đại quá 423, Đỉnh 324.

(+) Ích 289 (mẫu) tử: Quán 212, Trung Phù 243, Gia Nhân 234, Vô Vọng 982, Di 683, Truân 784.

Tổn hàm thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Tổn649 (phụ) nữ: Mông 672, Di 683, Đại súc 694, Khuê 342, Trung phu 243, Lâm 144. 

(+) Hàm 469 (mẫu) tử: Cách 432, Đại quá 423, Tụy 414, Kiển 762, Tiểu quá 863, Độn 964.

________________

Kiền khôn thân duyên – 2 Phụ mẫu quái 12 tử tức quái

(-) Kiền 991 (phụ) nữ: Cấu 928, Đồng nhân 937, Lý 946, Tiểu súc 298, Đại hữu 397, Quải 496 
(+) Khôn 111 (mẫu) tử: Phục 188, Sư 177, Khiêm 166, Dự 818, Tỷ 717, Bác 616

Ứng dụng thân duyên pháp tổ hợp nhật khóa, phàm hữu thân duyên quan hệ đích quái quân hợp tại nhất khởi, thành vi cát khóa, khả dĩ hữu tương
Đồng chi quái. Nhật khóa dữ sơn gia, hoặc nhật khóa dữ chủ mệnh, hoặc chủ mệnh dữ sơn gia đích giao thông, diệc khả dĩ lợi dụng thân duyên pháp thực hiện giao thông

.Ví dụ: trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên nông lịch tứ nguyệt nhị thập lục tân tị nhật tị thì.
[Năm 2001 Tân Tị, tháng 4 Quý Tị, ngày 26 Tân Tị, giờ Quý Tị].





Thử khóa quái năm, ngày là quái Đại hữu • quái tháng giờ là Quải quái, cùng quái kiền khôn giao sinh nữ quái, thành quan hệ tỷ muội, có thể kết hợp thành một nhóm trở thành cát khóa. Nếu không có quan hệ thân duyên như nêu trên thì khoa này không cát vì toàn Nữ (-) – thuần âm không dương!

__________________

Khảm ly () thân duyên – Phụ mẫu quái 12 tử tức quái

Ví dụ: trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất) niên nông lịch giao nguyệt nhị thập ngũ nhật kỷ mão nhật thân thì

[Năm 2001 Tân Tị, tháng Ất mùi, ngày 25 Kỷ Mão, giờ Nhâm Thân]




Đối chiếu khảm ly cục trung, Các quái năm, tháng, ngày, giờ đều thuộc quái tử tức của quái khảm, nên có thể kết hợp thành một tổ cát khóa (nhóm quái tốt lành).

__________________

Chấn tốn () thân duyên- Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Chấn 881 (phụ) nữ: Dự 818, Quy muội 847, Phong 836, Phục 188, Tùy 487, Phệ hạp 386.
(+) Tốn 221 (mẫu) tử: Tiểu súc 298, Tiệm 267, Hoán 276, Cấu 928, Cổ 627,Tỉnh 726

Ví dụ: trạch dụng đinh sửu (nhất cửu cửu thất) niên nông lịch chính nguyệt nhị thập bát nhật mão thì
[Năm 1997 Đinh Sửu, tháng Quý Mão, ngày 28 Đinh Mùi, giờ Quý Mão]



Thử khóa quái vận thuộc vận 7 đều là thuần thanh quái cát cách, đồng thời, nhật khóa này là các quái Năm, tháng, ngày, giờ quái là tổ hợp quái tử tức của Chấn tốn thân duyến cát cách.
------Cấn đoái () thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Cấn 661 (phụ) nữ: Bí 638, Cổ 627, Bác 616, Lữ 368, Tiệm 267, Khiêm 166.
(+) Đoài 441 (mẫu) tử: Khốn 478, Tùy 487, Quải 496, Tiết 748, Quy muội 847, Lý 946

Cấn hoặc đoài cùng cục quái tử tức tạo thành một tổ hợp • tất là quan hệ cấn đoái thân duyên cát cách •

Ví dụ: Trạch dụng quý vị (nhị 〇〇 tam) niên nông lịch tam nguyệt nhị thập tứ mậu thần nhật hợi thì
[Năm 2003 Quý Mùi, tháng 3 Bính Thìn, ngày 24 Mậu thìn, giờ Quý hợi]














Thử khóa quái tháng là đoái quái, các quái năm ngày và giờ thuộc tử tức quái của đoài quái, nên hợp cấn đoái thân duyên cát cách.
------




(nhị) nghịch tử tứ thập bát cục

Bĩ thái thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Bĩ 919 (phụ) nữ: Vô vọng 982, Tụng 973, Độn 964, Quan 212, Tấn 313, Tụy 614
(+) Thái 199 (mẫu) tử: Thăng 122, Minh di 133, Lâm 144, Đại tráng 892, Nhu 793, Đại súc 694.

Phàm phụ mẫu quái cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp, hoặc Bĩ cùng thái quái tao thành tổ hợp, tức hợp thân duyên cát cách.

Ví dụ: Trạch dụng canh thần ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch tam nguyệt sơ thất kỷ hợi nhật hợi thì.
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 3 Canh Thìn, ngày 7 Kỷ hợi, giờ ất Hợi]



Thử khóa do phụ mẫu thái quái, cùng quái tử tức Quan cùng quái Tấn hai quái hợp thành một nhóm tạo thành Bĩ thái quái thân duyên cát cách.
-------Ký tế thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái

(-) Ký tế 739 (phụ) nữ: Kiển 762, Nhu 793, Truân 784, Cách 432, Minh di 133, Gia nhân 234.
(+) Vị tế 379 (mẫu) tử: Khuê 342, Tấn 313, Đỉnh 324, Mông 672, Tụng 973, Giải 874.

Bản cục triệt, phụ mẫu quái ký tế hoặc vị tế cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp hoặc tử tức quái tổ hợp tại nhất khởi đích - hoặc phụ mẫu quái ký tế cùng vị tế quái thành tổ hợp, là ký tế vị tế thân duyên cát cách.

Ví dụ: trạch dụng mậu tử (nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch chỉ nguyệt thập nhị nhật dần thì
[Năm 2008 Mậu Tý, tháng Giáp Dần, ngày 12 Mậu tý, Giờ Giáp Dần]




Thử khóa do ký tế cùng quái truân, 2 quái thành tổ, là bản cục trung chi quái, cố vi ký tế thân duyên cát cách. Tiếp đến, các quái vận hợp sinh thành [4-9] cát cách, đồng thời, ngũ hành của các quái năm, tháng, ngày, giờ là thuần thanh (7, 7, 7, 7) cát cách.
------Hằng ích thân duyên - Phụ mẫu quái, 12 tử tức quái
(-) Hằng 829 (phụ) nữ: Đại tráng 892, Tiểu quá 863, Giải 874, Thăng 122, Đại quá 423, Đỉnh 324.
(+) Ích 289 (mẫu) tử: Quán 212, Trung Phù 243, Gia Nhân 234, Vô Vọng 982, Di 683, Truân 784.

Tại bản cục trung, phụ mẫu quái hằng hoặc ích cùng tử tức quái tạo thành tổ hợp, hoặc quái tử tức với phụ mẫu quái tạo thành tổ hợp, tức là hằng ích thân duyên cát cách.

Ví dụ: trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch cửu nguyệt sơ ngũ bính tử nhật tử thì.
[Năm 2008 Mậu Tý, tháng 8 Tân dậu, ngày 5 Bính Tý, giờ Mậu Tý]



Thử khóa tứ quái quân vi hằng chi tử tức quái, vi hằng ích thân duyên cát cách.
---

__________________

Tổn hàm thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Tổn649 (phụ) nữ: Mông 672, Di 683, Đại súc 694, Khuê 342, Trung phu 243, Lâm 144.
(+) Hàm 469 (mẫu) tử: Cách 432, Đại quá 423, Tụy 414, Kiển 762, Tiểu quá 863, Độn 964.

Tại bản cục trung, phụ mẫu quái tổn hoặc hàm cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp, tử tức quái tổ hợp tại nhất khởi, phụ mẫu quái cùng phụ mẫu quái (tức tổn cùng hàm quái) tổ hợp, tức là tổn hàm thân duyên cát cách.

Ví dụ: trạch dụng canh dần niên (nhị 〇 nhất 〇) niên nông lịch bát nguyệt sơ nhất tân dậu nhật dần thì.
[Năm 2010 Canh Dần, tháng 8 Ất dậu, ngày 1 Tân dậu, giờ Canh Dần]



Thử khóa tứ quái tử tức, tổ hợp tại nhất khởi thành quan hệ thân duyên cát cách. Thôi hôn, thôi đinh yếu ứng dụng đáo thân duyên pháp đích tương quan mai luận, mão quan thôi hôn, thôi đinh chi pháp hậu diện hữu tường luận.
---



3- Quyết về Thiên quái phối hợp
3.1. Tứ trụ đồng một quái [đồng 1 vận – hợp quái bất xuất vị cách].
* Thiên quái hợp cách định luật [Nhất quái thuần thanh, bất xuất quái vị]


Một số ví dụ về: QUÁI VẬN Nhất quái thuần thanh


(1) Vận 1, tham lang nhất vận thuần thanh: Kiền 991, khảm 771, cấn 661, chấn 881, tốn 221, ly 331, khôn 221, đoái 441.
Tại nhật khóa tổ hợp, bất luận niên nguyệt nhật giờ tứ quái thị phủ thị đồng nhất quái, chích yếu quái vận tương đồng tạo thành 1 một tổ hợp, Nhất khởi, thành vi đồng vận cát cách.
例:異卦同迎吉格 擇用壬午年(二〇〇一 一年)農曆十一月十一日丙辰日寅時

Ví dụ 1: dị quái đồng nghênh đón cát cách
Trạch dụng nhâm ngọ niên (nhị 〇〇 nhất nhất niên) nông lịch thập nhất nguyệt thập nhất nhật bính thần nhật dần thì
[Năm Nhâm Ngọ, tháng 11Nhâm Tý, ngày 11 bính thìn, giờ Canh Dần]:



Thử khóa phân biệt do tốn, chấn, đoái, ly tứ quái tổ thành, quái vận tương đồng, cho nên đồng vận cát cách.

__________________

(2) Vận 9, bật tinh cửu vận thuần thanh: thái 199, Bĩ 919, hằng 829, ích 289 , hàm 469, tổn 649, vị tế 379, ký tế739.


Ví dụ 2: đồng quái đồng vận cát cách
例:同卦同運吉格 擇用庚辰(一九四〇)年農曆二月三十日 庚辰日辰時
Trạch dụng canh thìn (nhất cửu tứ 〇, 1940) niên nông lịch nhị nguyệt tam thập nhật canh thìn nhật thìn thì

[Năm 1940 Canh Thìn, tháng 2 Canh Thìn, ngày 30-canh thìn, giờ Canh thìn]



Thử khóa do thái quái tổ thành, vi đồng quái đồng vận cát cách. Đồng quái nhi hựu đồng vận đồng ngũ hành giả • hựu xưng vi đồng vượng cát!

__________________

Ví dụ 3: dị quái đồng nghênh đón cát cách

例:同運異卦吉格 擇用庚辰(二〇〇〇)年農曆七月一 一十一庚戌日辰時
Đồng vận dị quái cát cách: Trạch dụng canh thìn (nhị 〇〇〇) niên nông lịch thất nguyệt nhất nhất thập nhất canh tuất nhật thìn thì

[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 7 giáp thân, ngày Canh tuất, giờ canh thìn]



Thử khóa nhóm Thái 199, vị tế 379, Bĩ 919 tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.

__________________

(3) Vận 2, cự môn nhị vận thuần thanh: vô vọng, Đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông

三、巨門二運:無妄、大壯、升、觀�� �革、睽、蹇、蒙
例•.同運同卦吉格 擇用己巳( 一九八九)年農曆四月初五己巳曰巳時
Ví dụ 3: Đồng vận đồng quái cát cách
Trạch dụng kỷ tị ( nhất cửu bát cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ ngũ kỷ tị viết tị thì
[năm 1989, Kỷ tị; tháng 4 Kỷ tị, ngày kỷ tị, giờ kỷ tị]



Thử khóa do quái đại tráng tổ hợp thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.

__________________

Ví dụ 4: đồng vận dị quái cát cách
Trạch dụng kỷ sửu ( nhị 〇〇 cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt nhị thập kỷ vị viết tị thì
[Năm kỷ sửu, 2009; tháng 4 kỷ tị, ngày kỷ mùi, giờ kỷ tị]



Thử khóa do vô vọng, đại tráng, thăng tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.

__________________

(4) Vận 8, phụ tinh bát vận thuần thanh: khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu

Bát vận vô đồng vận đồng quái cát cách, chích mão đồng vận dị quái cát cách.

Ví dụ 5: đồng vận dị quái cát cách
Trạch dụng quý vị (nhị 〇〇 tam) niên nông lịch thập nhị nguyệt thập bát đinh hợi nhật dậu thì
[Năm 2003 Quý mùi, tháng 12 Quý sửu, ngày 18 Đinh hợi, giờ kỷ dậu]




Thử khóa do khốn, bí, dự, lữ tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
-----(5) Vận 3, lộc tồn tam vận thuần thanh: Minh di, Di, Trung phu, Nhu, Tụng, Đại quá, Tấn, Tiểu quá

Ví dụ 6: đồng vận dị quái cát cách
Trạch dụng tân sửu ( nhất cửu lục nhất ) niên nông lịch nhị nguyệt thập tam tân dậu nhật mão thì
[Năm 1961 Tân sửu, tháng 2 Tân Mão, ngày 13 Tân dậu, giờ Tân mão]



Thử khóa do minh di, trung phu, tiểu quá tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
-----------Vận 7, phá quân thất vận thuần thanh: Sư, Đồng nhân, Quy muội, Đại hữu, Bỉ, Tiệm, Tùy, Cổ


Ví dụ 7: đồng vận đồng quái cát cách
Trạch dụng nhâm dần ( nhất cửu lục nhị ) niên chính nguyệt nhị thập cửu nhâm dần nhật dần thì
[Năm 1962 Nhâm Dần, tháng 1 nhâm dần, ngày 29 Nhâm dần, giờ nhâm dần]




Thử vi do đồng bát quái tổ thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.

Ví dụ 8: đồng vận dị quái cát cách
Trạch dụng đinh sửu (nhất cửu tam thất ) niên chính nguyệt sơ tứ nhật mão thì

[Năm 1937 Đinh sửu, tháng nhâm dần, ngày nhâm thân, giờ quý mão]




Thử khóa do tùy, đồng nhân, sư, quy muội tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
------------

(7) Vận 4, văn khúc tứ vận thuần thanh: Truân, Gia Nhân, Đại súc, Đỉnh, Giải, Độn, Tụy, Lâm

例,•同運同卦吉格 擇用戊午(一九七八)年五月二十戊午日 午時

Ví dụ 8, đồng vận đồng quái cát cách
Trạch dụng mậu ngọ ( nhất cửu thất bát ) niên ngũ nguyệt nhị thập mậu ngọ nhật ngọ thì
[Năm 1978 Mậu ngọ, tháng 5 Mậu Ngọ, ngày 20 mậu ngọ, giờ mậu ngọ]



Thử khóa do đỉnh quái tổ thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.
----

Ví dụ 9: đồng vận dị quái cát cách
例:同運異卦吉格 擇用戊年(一九七八)年二月十九戊子日 卯時
Trạch dụng mậu niên (nhất cửu thất bát) niên nhị nguyệt thập cửu mậu tử nhật mão thì
[năm 1978 Mậu ngọ, tháng 2 Ất mão, ngày 19 mậu tý giờ ất mão]




Thử khóa do đỉnh, lâm, truân tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
----

__________________

(8) Vận 6, vũ khúc lục vận thuần thanh: Phệ hạp, Phong, Quải, Lý, Tỉnh, Hoán, Bác, Khiêm
八、武曲六運:噬PỀ、豐、夬、履、� ��、渙、剝、謙
例:同運同卦吉格 擇用癸亥(一九八三)年十月二十七癸亥 日亥時

Ví dụ 9: đồng vận đồng quái cát cách
Trạch dụng quý hợi ( nhất cửu bát tam ) niên thập nguyệt nhị thập thất quý hợi nhật hợi thì
[năm Quý hợi 1983, tháng 10 quý hợi, ngày 27 quý hợi, giờ quý hợi]


---

_________________

Ví dụ 10: đồng vận dị quái cát cách
例:同運異卦吉格 擇用乙丑(一九八五)年正月初九日亥時
Trạch dụng ất sửu (nhất cửu bát ngũ) niên chính nguyệt sơ cửu nhật hợi thì

[năm 1985 ất sửu, tháng mậu dần, ngày mậu tuất giờ quý hợi]



Thử khóa do phệ hạp, phong, khiêm, bác tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
----------------
Trên là một số ví dụ về Vận nhất quái thuần thanh cho 08 vận!

__________________

3.1.2.Quái vận Phu phụ hợp thập(10) cát cách
(1) Huyền không QUÁI VẬN hợp thập [10] cát cách
[1-9] Vận Nhất cửu hợp thập

"Vận 1: kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái -- hợp thập phu phụ.
"Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tế, ký tế
---------
擇用庚辰(二〇〇〇)年農曆五月二十庾 戌日午時
Ví dụ 1: Hợp thập
Trạch dụng canh thần ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch ngũ nguyệt nhị thập dữu tuất nhật ngọ thì

[năm 2000 Canh Thìn, tháng 5 nhâm ngọ, ngày canh tuất, giờ nhâm ngọ]



Thử khóa quái vận của năm 9, quái vận tháng 1, quái vận của ngày 9, quái vận của giờ là 1, 9 giao 1 tương gia đẳng vu thập, cố thử khóa vi hợp thập cát cách.
---[2-8] Vận Nhị bát hợp thập
"Vận 2: vô vọng, đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông -hợp thập phu phụ
"Vận 8: khốn, tiết, bí, lữ, phục, Dự, tiểu súc, cấu

Phàm nhị vận quái dữ bát vận quái khấu ngộ, tức vi nhị bát hợp thập cát cách. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không thể dùng: nhi bất phạm hạ liệt kỵ giả/ Không nên dụng các trường hợp nghi kỵ sau:

A. Bát vận quái bí 638 (quý sửu) bất năng/không được dữ nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi) tổ hợp
B. Bát vận quái khốn 478 (quý mùi) bất năng/không thể cùng với nhị vận quái vô vọng 982 (kỷ sửu) tổ hợp.
C. Bát vận quái dự 818 (đinh hợi) bất năng/không thể cùng với nhị vận quái đại tráng 892 (kỷ tị) tổ hợp
D. Bát vận quái tiểu súc 298 (đinh tị) bất năng/không thể dữ nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi) tổ hợp, kỳ tha tắc khả cám hợp tại nhất khởi.
----
擇用己卯(一九九九)年農曆四月初三月 己巳口子時
Ví dụ 2: hợp thập
Trạch dụng kỷ mão (nhất cửu cửu cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ tam nguyệt kỷ tị khẩu tử thì
[năm 1999 kỷ mão, tháng 4 kỷ tị, ngày kỷ tị, giờ giáp tý]



Thử khóa quái năm, quái giờ vi bát vận quái, nhật, nguyệt quái vi nhị đề quái, lưỡng vận vận số tương gia đẳng vu thập (10), cố thử khóa vi nhị bát hợp thập cát cách.

............

Tuổi và tọa sơn là chủ, năm tháng ngày giờ là khách
Tuổi là chủ, tọa sơn là khách.

1, sinh xuất pháp; 2, khắc xuất pháp
3, sinh nhập pháp; 4, khắc nhập pháp

hà vận dụng nhật khóa tứ trụ dữ sơn gia sinh khắc quan hệ.

〔1〕 nhật dữ niên, nguyệt, giờ chi quan mịch
A, Năm Tháng Giờ khắc Ngày chi khóa, vi khắc nhập tiến vượng cát cách.
B ,Năm Tháng Giờ sinh Ngày chi khóa, vi sinh nhập tiến khí cát cách.
C , Nhật khắc niên nguyệt giờ chi khóa, hợp khắc xuất thối khí hung cách.
D , Nhật sinh niên nguyệt giờ chi khóa, hợp sinh xuất thối khí hung cách.
nhất nhất bút giả nhận vi nhật trụ dữ tha trụ tại sinh khắc đích vấn đề thượng, nhật trụ thủ tuyển sinh vượng, tha trụ sinh lai canh cát, đãn chí vu tại khắc nhập chi vấn đề thượng ứng dĩ dẫn khởi
* Chú ý: vượng khí (đắc vận) khắc nhập vi cát, suy khí (thất vận) khắc nhập vi hung.

〔2〕 sơn gia dữ nhật khóa chi quan hệ.

khóa cách khắc sơn gia chi khóa, vi khắc nhập tiến vượng cát cách;
khóa cách sinh sơn gia chi khóa, vi sinh nhập tiến khí cát cách;
sơn gia khắc khóa cách chi khóa, vi khắc xuất thối khí hung cách;
sơn gia sinh khóa cách chi khóa, vi sinh xuất thối khí hung cách;

đãn thị, giá chủng lý luận khước dữ cảng thai đích kinh điển 《 trạch nhật vạn niên lịch 》 đích luận đoạn, kháp kháp mâu độn. kỳ nguyên tắc thị niên, nguyệt, thì cập sơn gia, chủ mệnh sinh nhập khắc nhập nhật trụ, hoặc bỉ vượng vi cát. phản chi, nhật trụ sinh xuất khắc xuất niên, nguyệt, nhật, sơn gia, chủ mệnh vi hung - [chỗ này mấy bác xem ngày theo HKQD Trạch Nhật bên Trung Quốc cũng phản bác là sai, do mệnh chủ, sơn chủ sinh xuất-tiết khí; khắc xuất là hung]
nhất nhất bút giả nhận vi, tại trạch nhật thì, nhật khóa chi nhật trụ đích quái, tức quái vận hoặc huyền không ngũ hành ứng dữ lập cực chi quái đích quái vận hoặc huyền không ngũ hành tương đồng hoặc tương hợp 〈 tương sinh 〉 vi cát, thử khiếu tố đắc vận, đắc thế. tương khắc hoặc bất đồng vận vi hung.

〔3〕 sơn gia dữ khóa cách tiên hậu thiên quái chi quan hệ.

khóa cách tứ trụ kiền 9 khôn 1 quái giả, hợp thiên địa định vị cát cách;
khóa cách tứ trụ chấn 8 tốn 2 quái giả, hợp lôi phong tương bộ cát cách;
khóa cách tứ trụ cấn 6 đoái 4 quái giả, hợp sơn trạch thông khí cát cách;
khóa cách tứ trụ khảm 7 ly 3 quái giả, hợp thủy hỏa bất tương xạ cát cách;

〔4〕 sơn gia dữ khóa cách tiên hậu thiên quái chi quan hệ.

khóa trung tứ trụ toàn kiền 9, toàn chấn 8, toàn khảm 7, toàn cấn 6 quái giả, hợp khắc thê phá tài hung cách.( thử hậu thiên chúc thuần dương )
khóa trung tứ trụ toàn khôn 1, toàn tốn 2, toàn ly 3, toàn đoái 4 quái giả, hợp khắc phu tổn đinh hung cách.( thử hậu thiên chúc thuần âm )

nhất nhất dĩ thượng quan hệ nãi trạch cát bất dịch chi định luật, như ngộ hữu bất năng phối hợp dĩ thượng định luật chi khóa, tức phi thiện khóa dã.

Ví dụ: Góp vui về chủ đề này, trước khi post tiếp

【 lệ thất 】: cư ngọc lâm trần chiêu hữu 《 ta tử pháp nhật khóa 》 ký tái : ngọc lâm thị nam giang trấn lĩnh khoáng thôn hoàng thị táng tổ, dụng 1999 niên (Kỷ mão) nông lịch cửu nguyệt (tháng 9) nhập nhất nhật (ngày 21, Giáp dần), giờ Giáp Tý, an táng dần sơn. Dùng sau 28 thiên trường phòng tổn hại nhất đinh, 19 tuổi, tân dậu mệnh, chết do trúng độc. sự cách 212 thiên, chi thứ 2 lại tổn hại nhất đinh, 15 tuổi bính dần mệnh, do đánh cướp, bị chém Chết. Không lâu sau chủ nhà lại tổn hại một đầu đại hoàng ngưu ﹝ thối tài ).




Khắc nhập nhật gia vi cát (《 trạch nhật vạn niên lịch 》) phù hợp kinh điển tác pháp – Nên, trạch nhật với Sơn gia là CÁT CÁCH).◊Khoa này từng ngọc Lâm Ẩm ca tụng ngũ chúc trăm X đường bình luận là may mắn khóa nhất/ nhất cát khóa.( khóa trung Năm Tháng Ngày giờ huyền không số là 7, 7, 7, 1 ngũ hành năm, tháng tỷ hòa với ngũ hành ngày, ngũ hành giờ khắc nhập ngũ hành ngày- cát khoa!. Quái vận Năm tháng 2-8 hợp thập 10, quái vận Ngày Giờ 9-1, hợp thập 10. Đồng thời, ngũ hành của Sơn gia 6 thủy khắc nhập nhật gia/ ngũ hành của Ngày 7 hỏa
TUY NHIÊN, Nguyên tác lại lấy TỨ TRỤ (nhật chủ, giờ, tháng, năm) sinh nhập, khắc nhập SƠN ĐẦU vi cát, Sơn gia sinh xuất hoặc khắc xuất tứ trụ vi hung. hiện Sơn gia 6 thủy khắc xuất ngũ hàng Năm Tháng Ngày 7 hỏa, Sơn gia chịu tiết khí Quá Nặng, tất tổn hại 03 nhân đinh như bên trên, đại hung nhật khoa!!!




[3-7 ]Vận tứ lục hợp thập
Tam (3), Minh Di, Di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn- hợp thập phu phụ
Thất (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ

Ví Dụ 3:Trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên lịch nhị nguyệt nhị thập ngũ tân tị nhật mão thì
[Năm 2001 Tân tị, tháng 2tân mão, ngày 25 Tân tị, giờ Tân mão]




Thử khóa quái năm, ngày thuộc vận 7, nghênh quái vận tháng, giờ 3, lưỡng quái vận tương gia vi thập (10), sở dĩ thử khóa vi thất tam hợp thập cát cách.
---------

__________________

[4-6 ]Vận tứ lục hợp thập
“Vận 4: Truân, Gia nhân, Đại súc, Đỉnh, Giải, Độn, Tụy, Lâm - hợp thập phu phụ
"Vận 6: phệ hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm

Tứ vận quái dữ lục vận quái tương ngộ, nhi bất phạm kỵ/ Không nên phạm các trường hợp kỵ dưới, tức là tứ lục hợp thập cát cách.

Lưỡng quái tương ngộ phạm kỵ đích hữu tứ tổ:

A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ nghênh đại súc 694 (nhâm thìn)
D, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
-
例:擇用癸亥(一九八三)年農曆二月十 七戊午日亥時
Ví dụ 4:Trạch dụng quý hợi (nhất cửu bát tam ) niên nông lịch nhị nguyệt thập thất mậu ngọ nhật hợi thì
[Năm 1983 Quý Hợi, tháng 2 ất mão, ngày 17 Mậu Ngọ, giờ quý hợi]




Thử khóa năm, giờ vận quái là 6, ngày, tháng vận quái là vận 4, lưỡng vận quái tương gia đẳng vu thập, vi tứ lục hợp thập cát cách.
------------

Thật ra, xem ngày thì không những suy luận theo kiểu trạch Nhật huyền không mà kết hợp cả ngũ hành thiên can địa chi, ......

Post cơ bản thôi nhưng mọi người có nhìn ngược lại như thế này không, ví dụ các trường hợp Thập hợp bên trên:

[1-9]
Nhâm Ngọ (Tốn 221) ---- hợp thập --- Canh Tuất (Bĩ 919)
Nhâm Ngọ (Tốn 221) - Hợp thập - Canh Thìn (Thái 199)

[2-8]
Giáp tý (Phục 188) ---- hợp thập --- Kỷ Tị (Đại tráng 892) – Hợp thập - Kỷ mão (Tiết 748)

[3-7]
Tân mão (Trung phu 243) ---- hợp thập --- Tân Tị (Đại hữu 397)

[4-6]
Quý hợi (sơn địa bác 616) ---- hợp thập --- Mậu ngọ (hỏa phong đỉnh 324)
Ất mão (địa trạch lâm 144) --- hợp thập --- Quý hợi (Sơn địa bác 616)

.... v.v....... (chỉ tránh trường hợp nghi kỵ mà thôi)!

nhìn theo kiểu chổng môn lên nhìn qua nghịch thì sẽ trả lời được câu hỏi của thienphuckiti




3.1.3. QUÁI VẬN hợp ngũ (5) hợp thập ngũ (15) cát cách
Hợp 5 [1+4=5; 2+3=5]
[1-4] Vận Nhất tứ hợp ngũ

"Vận 1: Kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái – Nhất tứ hợp ngũ (5)
"Vận 4: Truân, Gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm

Nhất vận quái dữ tứ vận quái tổ hợp, nhi hựu không phạm kiêng kị, tức vi hợp ngũ cát cách.

Nhất, tứ lưỡng vận quái tổ hợp phạm kỵ đích hữu bát tổ bất năng/không thể tổ hợp đáo nhất khởi:

A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)
B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)
C, nhất vận quái khảm 771 (canh thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234(bính dần)
D, nhất vận quái ly 331 (canh dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
E, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)
F, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)
G, nhất nghênh quái cấn 661 (bính tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)
H, nhất vận quái đoái 441 (bính thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)

__________________

Ví dụ 1: hợp 1-4=5

例:擇用壬午(二〇〇二)年農曆十一月 初十日酉時
Trạch dụng nhâm ngọ (nhị 〇〇 nhị) niên nông lịch thập nhất nguyệt sơ thập nhật dậu thì
[Năm 2002 Nhâm ngọ, tháng 11 nhâm tý, ngày 10 ất Mão, giờ ất dậu]




Thử khóa quái năm tháng là quái vận 1, quái ngày, giờ là quái vận 4, lưỡng vận số chi hòa vi ngũ, cố vi hợp ngũ cát cách.
Ất dậu (độn 964) – vận hợp 5 - Nhâm tý (chấn 881) – hợp 5 – Nhâm ngọ (Tốn 221)
Ất Mão (Lâm 144) – vận hợp 5 - Nhâm tý (chấn 881) – hợp 5 – Nhâm ngọ (Tốn 221)
---

__________________

[2-3] Vận Nhị tam hợp ngũ (5)
"Vận 2: vô vọng, đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông- 2-3 hợp 5
"Vận 3: minh di, di, Trung phu, Nhu, tụng, đại quá, Tấn, tiểu quá

Phàm vận quái 2 dữ vận 3 nghênh quái ngộ, tức vi hợp ngũ cát cách vận 2, 3 dữ quái tổ hợp thị bất phạm kỵ đích.
Ví dụ 2: trạch xuyên thiểm tử (nhất cửu cửu lục ) niên chính nguyệt thập cửu giáp thần nhật tị thì
[Năm 1996 Bính Tý, tháng 1 Tân mão, ngày 19 giáp thìn, giờ kỷ tị]




Thử khóa niên nguyệt quái là tam vận quái, nhật giờ quái là nhị vận quái, lưỡng vận sổ chi hòa vi ngũ, cố vi hợp ngũ cát cách.
---------------

[6-9] Lục cửu hợp thập ngũ (15)
"Vận 6: phệ hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm –> 6-9 hợp 15
"Vận 9: thái, Bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tế, ký tế

Chích yếu thị lục vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp, nhi hựu không phạm kiêng kị, tức vi hợp thập ngũ cát cách. Cửu lục lưỡng vận quái dữ quái tổ hợp hữu tứ tổ nhân phạm kỵ nhi bất năng/không được không thể tổ hợp tại nhất khởi:

A, cửu vận quái Bĩ 919 (canh tuất) dữ lục vận quái lý 946 (mậu thìn)
B, cửu vận quái thái 199 (Canh thìn) dữ lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất)
C, cửu vận quái ký tế 739 (giáp dần) dữ lục vận Hoán 276 (Mậu Thân)
D, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ lục vận quái Phong 836 (mậu dần)

Ví dụ 1: hợp 15
擇用庚辰(二〇〇〇)年農曆正月初八庚 子日寅時
Trạch dụng canh thần (nhị 〇〇〇) niên nông lịch chính nguyệt sơ bát canh tử nhật dần thì
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng mậu dần, ngày canh tý, giờ mậu dần]



Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái là cửu vận quái, nguyệt giờ lưỡng quái là lục vận quái, cửu lục tương gia vi thập ngũ, cố vi hợp thập ngũ cát cách.
---------------------------

[7-8] Thất bát hợp thập ngũ (15)
"Thất nghênh: sư, đồng nhân, quy muội, Đại hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ - 7/8=15
"Bát vận: Khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu

Phàm thất vận quái dữ bát vận quái tổ hợp, quân vi thất bát hợp thập ngũ cát cách.

Thất vận quái, bát vận quái tổ hợp hợp thập ngũ cát cách thì, bất hội phạm kỵ.
Ví dụ 2: hợp 15 - Trạch dụng kỷ mão ( nhất cửu cửu cửu ) niên thất nguyệt sơ cửu (quý mão ) nhật tị thì

[Năm 1999 kỷ mão, tháng 7 nhâm thân, ngày quý mão, giờ đinh tị]




Thử khóa niên quái, thì quái vi bát vận quái, nhật quái, nguyệt quái vi thất vận quái, thất bát bát lưỡng sổ chi hòa vi thập ngũ, cố vi hợp thập ngũ cát cách.
Lưỡng quái quái vận tương gia đẳng vu ngũ giả vi hợp ngũ cát cách: lưỡng quái vận bách gia đẳng vu thập giả, vi hợp thập cát cách: lưỡng quái vận tương gia đẳng vu thập ngũ giả vi hợp thập ngũ cát cách. Tại tổ hợp nhật khóa thì, hợp ngũ, hợp thập, hợp thập ngũ ký khả thuần tịnh tổ hợp (như dĩ thượng chư lệ), dã khả tam giả hỗn hợp tổ hợp, tức hợp ngũ, hợp thập, hợp thập ngũ khả tác nhất cách khán.
---

3.1.4. điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát cách.
1-3, 2-4, 6-8, 7-9

ví dụ thì có sẵn rồi, nhưng nguyên tắc thì khó giống như phần thân duyến ý, xin mời mọi người post thêm về phần này. hoặc hieunv đang cân nhắc sẽ post nguyên tắc lên không!, nếu post, mọi người, góp ý hoàn thiện nhé, vì hieunv biết mấy lão có đọc quyển trạch nhật rồi, chưa thấy ý kiến gì cả!


hihi

Phản quái, Thác quái và Tông quái


Hợp thập

Đệ tứ tiết thất tinh đả kiếp bí pháp -第四節七星打劫秘法
Thất tinh đả kiếp chi pháp dã thị quái dữ quái giao thông đích phương thức chi nhất. Nhất cá quái dữ tha đích đảo tượng tức cấu thành thất tinh đả kiếp đích quan hệ, tất tu chủ quái dữ đảo tượng bất đồng. Nhất cá chính lập chi quái toàn chuyển nhất bách bát thập (180) độ, tức đắc kỳ đảo tượng. Như "Thiên địa Bĩ" quái toàn chuyển nhất bách bát thập (180) độ hậu, đắc đáo đích đảo tượng "Địa thiên thái" quái.
Cụ hữu thất tinh đả kiếp quan hệ đích quái hữu:



Lục thập tứ (64) quái mỗi vận bát quái mỗi tiểu quái tả hạ giác giả thị bản quái chi phiên quái ﹝ tức hào phản, tức thị phản đối quái. lưỡng quái chi trung,
+ Thượng hào đồng sơ hào phản;
+ Ngũ hào đồng nhị hào phản;
+ Tứ hào đồng tam hào phản,
+ Tam hào đồng tứ hào phản,
+ Nhị hào đồng ngũ hào phản;
+ Sơ hào đồng thượng hào phản thị dã. thử hàm thất tinh đả kiếp chi bí chỉ.

__________________

Hà vi thất tinh đả kiếp chi nghĩa?
đáp: 8 cung có duy nhất 1 quái không có phản đối quái, là chủ quái của mỗi cung. Tức mỗi cung có duy nhất 1 quái bất động [8 cung = 8 quái bất động], còn lại 56 quái thông, chích vân đả kiếp khứ dã. Quái không phạm hào phản, thông quái cùng nguyên quái bảo trì tương đồng, thử quái tiện bất thông.
tống quái giả, hữu giao tống chi ý. tức dữ nguyên quái đảo lập nhi thành lập.
phạm hào phản chi quái cử lệ nhất:




Trạch hỏa cách quái thượng hạ hào hỗ dịch hậu, thành quái dữ thông quái hình thành hào phản, tức hào đích hỗ hoán, giao thác, hình thành đối lập thống nhất, phu phụ giao cấu. quái dữ quái khả thông.〈 quái hào hình tự chính lập dữ đảo lập 〉
kết hợp thượng diện quái vận biểu, đối vu hào phản chi quái, khứ lý giải hạ liệt kỷ đoạn thoại:

* Bát quái thông căn quái (GIAO THÔNG THỨC), có hào phản:
1. Đoài 4-thông-Tốn 2: ☱☴
2. Chấn 8- thông – Cấn 6: ☳☶

〈1〉 cách khứ cố dã, đỉnh thủ tân dã, truân kiến nhi bất thất kỳ cư, mông tạp nhi trứ, đại tráng tắc chỉ, độn tắc thối dã, lâm quan chi nghĩa hoặc dữ hoặc cầu.

[Cách 432- Canh Dần đối đãi Đỉnh 324- Mậu ngọ,
Truân 784- Mậu Tý đối đãi Mông 672 – Canh Thân,
Đại tráng 892- Kỷ tị đối đãi Độn 964- Ẩt dậu,
Lâm 144- Ất mão đối đãi Quan 212- Kỷ hợi]

〈2〉 chấn giả, động dã, vật bất khả dĩ chung động. chỉ chi cố thụ chi dĩ cấn, tấn giả tiến dã, tiến tất hữu sở thương, cố thụ chi dĩ minh di. nhu giả, ẩm thực chi đạo dã, ẩm thực tất hữu tụng, cố thụ chi dĩ tụng. tốn giả, nhập dã, nhập nhi hậu thuyết chi, cố thụ chi dĩ đoái.

[Chấn 881- Nhâm Tý đối Cấn 661- Bính Tuất,
Tấn 313- Ất hợi đối Minh di 133- Tân sửu,
Nhu 793- Ất Tị đối Tụng 973- Tân Mùi,
Tốn 221- Nhâm ngọ đối Đoài 441- Bính Thìn]

〈3〉 tụy tụ nhi thăng bất lai dã! giải hoãn dã, kiển nan dã. hữu vô vọng, nhiên hậu khả súc, cố thụ chi dĩ đại súc, khuê ngoại dã, gia nhân nội dã.

[Tụy 414- Nhâm Tuất đối Thăng 122- Kỷ Mùi,
Vô vọng 982- Kỷ sửu đối Đại súc 694- Nhâm Thìn,
Giải 874- Bính Thân đối Kiển 762- Giáp Tuất,
Khuê 342- Giáp Thìn đối Gia nhân 234- Bính Dần]

〈4〉 bác lạn dã, phục cập dã, phong đa, cố thân quả lữ dã, quái giả quyết dã, quyết tất hữu sở ngộ, cố thụ chi dĩ cấu, hoán ly dã, tiết chỉ dã.

[Bác 616- Quý Hợi đối Phục 188- Giáp Tý,
Phong 836- Mậu dần đối Lữ 638- Kỷ dậu,
Quái 496- Quý Tị đối Cấu 928- Giáp Ngọ,
Hoán 276- Mậu Thân đối Tiết 748- Kỷ Mão]

〈5〉 hàm tốc dã, hằng cửu dã, bỉ nhạc sư vưu. đại hữu chúng dã, đồng nhân thân dã, tổn ích thịnh suy chi thủy dã.

[Hàm 469- Đinh Dậu dữ Hằng 829- Canh Ngọ,
Tỉ/Bí 717- Tân hợi đối Sư 177- Nhâm Thân,
Đại hữu 397- Tân Tị đối Đồng nhân 937- Nhâm Dần,
Tổn 649- Đinh Mão đối Ích 289- Canh Tý]

〈6〉 tiến thông nhi khốn tương ngộ dã, khiêm khinh nhi dự đãi dã. tiểu súc quả dã, lý bất xử dã, phệ hạp thực dã, bí vô sắc dã.

[Tỉnh 726- Ất mùi đối Khốn 478- Quý Mùi,
Khiêm 166- Mậu Tuất đối Dự 818- Đinh Hợi,
Tiểu súc 298- Đinh Tị dữ Lý 946- Mậu Thìn,
Bí 638- Quý Sửu đối Phệ hạp 386- Ất sửu]

〈7> tùy vô cố dã, cổ tắc tiết dã, tiệm giả tiến dã, tiến tất hữu sở quy, cố thụ chi dĩ quy muội, phủ thái phản kỳ loại dã, cố thụ chi dĩ ký tể, cố thụ chi dĩ vị tể chung yên.

[Bĩ 919- Canh Tuất đối Thái 199- Canh Thìn,
Tùy 487- Đinh Sửu đối Cổ 627- Đinh Mùi,
Tiệm 267- Quý dậu đối Quy muội 847- Quý Mão,
Ký tế 739- Giáp Dần đối vị tế 379- Giáp thân]

khả kiến, thất tinh đả kiếp cụ hữu ngũ thập lục (56) cục, nhược điên đảo

ĐẢO NGƯỢC TỪ QUÁI ra THIÊN CAN, ĐỊA CHI:
=> Đả kiếp pháp dụng thuộc Năm Tháng: 

Mậu Tý (Truân 784) --- Canh Thân (Mông 672)
Kỷ hợi (Quan 212) --- Ất mão (Lâm 144)
Đinh Sửu (Tùy 487)--- Đinh Mùi (Cổ 627)
Giáp thân (vị tế 379) --- Giáp Dần (Ký tế 739)
Thuộc là Năm Tháng câu thông 〉

=> Đả kiếp pháp dụng là Ngày Giờ: 
Giáp Thìn (Khuê 342) --- Bính Dần (Gia nhân 234)
Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298)
Nhâm Thân (Sư 177) --- Tân hợi (Tỉ/Bí 717)
Đinh Mão (Tổn 649) --- Canh Tý (Ích 289)
Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298)
Ất mùi (Tỉnh 726) --- Quý Mùi (Khốn 478)
Canh Tuất (Bĩ 919) --- Canh Thìn (Thái 199)
thử vi Ngày Giờ câu thông 〉



kỳ dư duy dụng vu Năm cùng NGày, THáng cùng Ngày cập Chủ mệnh, tiên mệnh, tọa sơn dữ Nhật chủ câu thông, nghiễm phiếm ứng dụng.

56 phạm phản hào tương thông, còn 08 quái : 08 quái không phạm hào phản là kiền 991, Trung phu 243, Ly 331, Di 683, Khôn 111 , Tiểu quá 863, Khảm 771, Đại quá 423 -> 08 quái cùng loại - thông quái như nào? Hihi

  • Bất động chi quái cử lệ nhị: 
    ----
    * Bát quái không thông (bất GIAO THÔNG), không có hào phản: 
    1. Khôn 111
    2. Ly 331
    3. Khảm 771
    4. Càn 991
    ----



    Quái Khảm 
    + Thượng hào đồng sơ hào;
    + Hào 5 qua lại hào 2;
    + Hào 4 qua lại hào 3; 
    + Hào 3 qua lại hào 4;
    + Hào 2 qua lại hào 5; 
    + Sơ hào dữ Thượng hào. 
    Thượng hạ hào hỗ dịch hậu, thông quái dữ thành quái nhưng thông quái, thành quái giống nhau, tức bất biến/không đổi. không thay đổi tức không thông, bất năng/không thể hình thành quan hệ phu phụ giao cấu, hòa hợp giữa các mặt đối lập và thống nhất.

    Lục thập tứ (64) quái có 08 quái không phạm hào phản là kiền 991, Trung phu 243, Ly 331, Di 683, Khôn 111 , Tiểu quá 863, Khảm 771, Đại quá 423 -> 08 quái cùng loại. biểu hiện không thông,còn lại ngũ thập lục (56) quái đều giao thông/liên kết với nhau, gọi là đả kiếp.

    Thông quái pháp.
    Sở vị thông quái: tức Hà Lạc lý số trung chi hào tam (hào 3 thuộc nội quái) xuất ngoại dã. Như, quái kiền 991 chi hào tam cùng đệ hào tứ nguyên là hào dương biến thành hào âm, hình thành quái Trung phu 243; Ngược lại quái Trung phu 243 hào 3 dữ hào 4 và hào 3 cùng hào 4 hào âm biến dương, tức là quái kiền 991. Các quái cố định khác cũng biến thông như vậy.

    / Khảm thông Đại quá (1-3).
    * Các quái khác cũng thông quái tương tự như vậy.

  • [1-3]
    / khôn cấn khảm tốn chấn ly đoái kiền tham nhất vận 
    \ tiểu quá tấn đại quá tụng di di nhu phu lộc tam vận 

    [2-4]
    / quan kiển mông thăng vọng cách khuê tráng cự nhị vận 
    \ độn tụy đỉnh giải gia truân đại súc lâm văn tứ vận 

    [6-8]
    / quái lý phong hạp tỉnh hoán khiêm bác vũ lục vận 
    \ tiết tiểu súc phục bí khốn cấu dự lữ phụ bát vận 

    [7-9]
    / hữu muội đồng tùy cổ sư tiệm bỉ phá thất vận 
    \ tổn thái ích ký vị hằng phủ hàm bật cửu vận 
    *
    Có thể thấy được mỗi quái có 6 hào (lục hào), 2 thượng hào (hào thượng, hào 5) thuộc Thiên, hào giữa thuộc Nhân, 2 hào dưới (hào sơ, hào 2) thuộc Địa; Thiên Địa bất biến/không thay đổi mà hào Nhân mới biến đổi/ nhân biến giả dã. Cái gọi là

    + Thiên Địa thông Thủy Hỏa, tam (3) cùng nhất (1) thông, thất (7) cùng cửu (9) thông 〈 Xem tiên thiên bát quái tứ chính: Càn, Khôn, Ly, Khảm 〉;

    + Lôi Phong thông Sơn Trạch, lục (6) cùng bát (8), nhị (2) cùng tứ (4) thông.〈 xem tiên thiên bát quái tứ duy: Chấn Tốn, Cấn, Đoài 〉
    Tiên thiên bát quái đồ sô
    [4][9][2]
    [3][5][7]
    [8][1][6]
    Thông quái chi pháp: dụng vu phóng thủy cập lai khí, ngũ hành sinh nhập khắc nhập chi dụng. như tọa sơn thị lộc tồn tinh (3) là mộc, thủy khẩu tham lang tinh (1) thuộc thủy, thủy sinh mộc, vi sinh nhập dã. thử vi cửu tinh sinh khắc pháp. Lại như thủy khẩu thị phá quan (7) thuộc kim, thì dùng kim khắc mộc (3), làm khắc nhập tạo thành hợp thập (10) 〈 tam thất hợp thập 10, chỉ quái vận, thuộc tiên thiên quái số 〉 cực cát.

    Thử danh tinh chi quái khí có thể thông, hướng thượng chi tinh tất tu khắc long hoặc sinh long [hướng sinh/khắc long là sinh/khắc nhập; Sơn sinh/khắc Long là sinh/khắc nhập], không nên sinh xuất, khắc xuất, thủy cùng tọa sơn diệc đồng, đãn đồng thì tu kiêm khán hà lạc sổ chi sinh khắc.---

  • ĐẢO NGƯỢC TỪ QUÁI ra THIÊN CAN, ĐỊA CHI:
    => Đả kiếp pháp dụng thuộc Năm Tháng: 

    Mậu Tý (Truân 784) --- Canh Thân (Mông 672)
    Kỷ hợi (Quan 212) --- Ất mão (Lâm 144)
    Đinh Sửu (Tùy 487)--- Đinh Mùi (Cổ 627)
    Giáp thân (vị tế 379) --- Giáp Dần (Ký tế 739)
    Thuộc là Năm Tháng câu thông 〉

    => Đả kiếp pháp dụng là Ngày Giờ: 
    Giáp Thìn (Khuê 342) --- Bính Dần (Gia nhân 234)
    Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298)
    Nhâm Thân (Sư 177) --- Tân hợi (Tỉ/Bí 717)
    Đinh Mão (Tổn 649) --- Canh Tý (Ích 289)
    Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298)
    Ất mùi (Tỉnh 726) --- Quý Mùi (Khốn 478)
    Canh Tuất (Bĩ 919) --- Canh Thìn (Thái 199)
    thử vi Ngày Giờ câu thông 〉

    ,em đọc qua phần này, theo em hiểu và xin hỏi anh như sau:
    => Đả kiếp pháp dụng thuộc Năm Tháng
    …..Kỷ hợi (Quan 212) --- Ất mão (Lâm 144) 
    Giáp thân (vị tế 379) --- Giáp Dần (Ký tế 739)
    2 cục này đâu có thuộc năm tháng với nhau phải không anh?
    Em thêm 3 cục này có sai pháp gì không anh?:
    [Bí 638- Quý Sửu đối Phệ hạp 386- Ất sửu] (năm Quý Sửu tháng Ất sửu) 
    [Bác 616- Quý Hợi đối Phục 188- Giáp Tý] ( năm quý hợi tháng giáp tý) 
    [Truân 784- Mậu Tý đối Mông 672 - Canh Thân] (năm Canh thân tháng mậu tý) 

    =>Đả kiếp pháp dụng là Ngày Giờ 

    Giáp Thìn (Khuê 342) --- Bính Dần (Gia nhân 234) Năm Tháng 
    Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298) Năm Tháng 
    Nhâm Thân (Sư 177) --- Tân hợi (Tỉ 717) Năm Tháng 
    Đinh Mão (Tổn 649) --- Canh Tý (Ích 289) Ngày giờ
    Ất mùi (Tỉnh 726) --- Quý Mùi (Khốn 478) Năm Tháng 
    Canh Tuất (Bĩ 919) --- Canh Thìn (Thái 199) Năm Tháng 
    Đinh Sửu (Tùy 487)--- Đinh Mùi (Cổ 627) Năm Tháng 
    Canh Thân (Mông 672 ) – Mậu Tý (Truân 784) Ngày giờ 


    em dùng luôn cho năm tháng được không anh? Nếu không dùng được anh có thể giải thích giùm em ,cám ơn anh nhiều.


    Dụng được, nhưng bận quá chưa post, hihi
    --

Ví dụ: trạch dụng nhâm thân (nhất cửu tam nhị) niên nông lịch thập nguyệt sơ bặc nhâm thân nhật hợi thì
[Năm 1932 Nhâm Thân, tháng 10 Tân hợi, ngày Nhâm Thân, giờ Tân hợi]





Thử khóa do sư dữ bí lưỡng quái tổ thành, sư dữ bí hữu thất tinh đả kiếp đích quan hệ. Tại bản chương chi trung, sở cử chi lệ quân vi ứng dụng các chủng giao thông phương thức tại nhật khóa thượng đích ứng dụng.

Giá ta giao thông phương thức hoàn khả ứng dụng vu nhật khóa dữ sơn gia đích giao thông, dĩ cập nhật khóa dữ chủ mệnh đích giao thông hòa chủ mệnh dữ sơn gia đích giao thông. Hậu diện chương tiết hữu luận thuật.

__________________

Ví dụ > thất tinh đả kiếp pháp: 
như : bát vận lập chấn quái hướng, cấn thủy lai dã. khán thượng diện thất tinh đả kiếp pháp tự minh.
丨一一打劫一一丨
龙 水 山 向 
4 6 2 8 
兑 艮 巽 震 
一 一 一 一 〈如此格局,富贵不堪言)



nhất nhất nhất nhất 〈 như thử cách cục, phú quý bất kham ngôn )

__________________

Vi dụ〉 điên đảo ai tinh quyết: tham duyệt thông quái pháp.
龙 水 山 向 
3 7 6 4 
有 比 损 咸 
七 七 九 九 <卦运七九通>〈有损、比咸真通〉



thất thất cửu cửu < quái vận thất cửu thông >〈 hữu tổn, bỉ hàm chân thông 〉 Trạch nhật:


3.1.4. điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát cách.
(tứ) quái vận tương thông (điên đảo ai tinh)
[1-3] Nhất dữ tam thông


Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái nhất tam tương thông
Tam (3), Minh di, di, Trung phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn

Nhất vận quái dữ tam vận quái tổ hợp tại nhất khởi, nhi hựu bất phạm kỵ giả/ Không nên phạm vào trường hợp kỵ, tức vi nhất tam tương thông cát cách.

Nhất, tam lưỡng vận quái bất năng/không được không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)
B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)
C, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)
D, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)


Ví dụ 1: 1-3 quái vận tương thông
一三相通例:擇用壬午(二〇〇二)年四 月初三壬午日巳時
Nhất tam tương thông lệ: Trạch dụng nhâm ngọ ( nhị 〇〇 nhị ) niên tứ nguyệt sơ tam nhâm ngọ nhật tị thì
[Năm 2002 Nhâm Ngọ, tháng 4 ất tị, Ngày Nhâm ngọ, giờ ất Tị]



Thử khóa niên quái, nguyệt quái vi nhất vận quái, nguyệt quái, thì quái vi tam vận quái, nhất dữ tam tương thông, vi nhất tam tương thông cát cách.
-----

__________________

[2-4] Vận Nhị dữ tứ thông
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tứ tương thông
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm

Nhị vận quái dữ tứ vận quái tổ hợp tại nhất khởi, tắc vi nhị tứ tương thông cát cách. 
Ví dụ 2: 2-4 quái vận tương thông
Nhị tứ tương thông lệ: Trạch dụng kỷ sửu ( nhị 〇〇 cửu ) niên chính nguyệt thập cửu kỷ sửu nhật dần thì
[Năm 2009 kỷ sửu, tháng bính dần, ngày 9 kỷ sửu, giờ bính dần]





Thử khóa niên, nhật lưỡng quái vi nhị vận quái, nguyệt, thì lưỡng quái vi tứ vận quái, nhị dữ tứ tổ hợp vi nhị tứ tương thông cát cách.

[4-6] Tứ dữ lục vận:

"Tứ vận: truân, gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm 
"Lục vận: phệ hạp, phong,quải, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm

Phàm tứ vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, nhi bất phạm kỵ giả/không nên phạm kị, tức vi tứ lục tương thông cát cách.

Tứ dữ lục vận quái tổ hợp bất năng/không thể tương thông tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
D, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)

Ví dụ 3: 4-6 quái tương thông
四六相通例:擇用戊子(二〇〇八)年二 月初二戊申日亥時
Tứ lục tương thông lệ: trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nhị nguyệt sơ nhị mậu thân nhật hợi thì
[Năm 2009 Mậu tý, tháng 2 ất Mão, ngày mậu thân, giờ quý hợi]





Thử khóa niên nguyệt vũ quái vi tứ vận quái, nhi nhật thì lưỡng quái vi lục vận quái, tứ dữ lục tổ hợp vi tứ lục tương thông cát cách.
-----

[4-6] Tứ dữ lục vận:
"Tứ vận: truân, gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
"Lục vận: phệ hạp, phong,quải, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm

Phàm tứ vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, nhi bất phạm kỵ giả/không nên phạm kị, tức vi tứ lục tương thông cát cách.

Tứ dữ lục vận quái tổ hợp bất năng/không thể tương thông tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:

A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
D, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)

Ví dụ 3: 4-6 quái tương thông
四六相通例:擇用戊子(二〇〇八)年二 月初二戊申日亥時
Tứ lục tương thông lệ: trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nhị nguyệt sơ nhị mậu thân nhật hợi thì
[Năm 2009 Mậu tý, tháng 2 ất Mão, ngày mậu thân, giờ quý hợi]





  • Thử khóa niên nguyệt vũ quái vi tứ vận quái, nhi nhật thì lưỡng quái vi lục vận quái, tứ dữ lục tổ hợp vi tứ lục tương thông cát cách.
    -----

    [7-9] Thất dữ cửu vận
    "Thất nghênh: sư, đồng nhân, quy muội, đại hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ [7-9 thông]
    "Cửu vận: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tế, ký tế


    Chích yếu thị thất vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi, không nên phạm phần kiêng kị bên dưới, tức vi thất cửu tương thông cát cách. Thất vận quái bất năng/không thể tương thông dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:A, cửu vận quái ký tế 739 (giáp dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)
    B, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần);
    C, cửu vận quái tổn 649 (đinh mão) dữ thất vận quái tiệm 267 (quý dậu )
    D, cửu vận quái hàm 469 (đinh dậu) dữ thất vận quái quy muội 847 (quý mão)

    Ví dụ 4: 7-9 quái tương thông
    九七相通例:擇用庚辰(二〇〇〇)年農 曆七月十八丁未日末時
    Cửu thất tương thông lệ: trạch dụng canh thần ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch thất nguyệt thập bát đinh vị nhật mạt thì

  • [Năm 2000 Canh Thìn, tháng 7 giáp thân, ngày 18 Đinh mùi, giờ đinh mùi]






    Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái vi cửu vận quái, nhật thì lưỡng quái vi thất vận quái, cửu dữ thất tổ hợp vi cửu thất tương thông cát cách.
    ----

    3.1.5. QUÁI VẬN hợp sinh thành số cát cách


    [1-6] Nhất lục cộng tông:
    "Vận 1: kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái
    "Vận 6: phệ hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm – Nhất lục cộng tông

    Chích yếu thị nhất vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, tức vi nhất lục cộng tông cát cách.
    例:擇用壬午(二〇〇二)年農屑七月初 四壬子月中時
    Ví dụ 1: Trạch dụng nhâm ngọ ( nhị 〇〇 nhị ) niên nông tiết thất nguyệt sơ tứ nhâm tử nguyệt trung thì
    [Năm 2002 Nhâm Ngọ, tháng 7 Mậu thân, ngày 4 Nhâm Tý, giờ mậu thân]



    Thử khóa niên nhật lưỡng quái quân vi nhất vận quái, nhi nguyệt thì lưỡng quái tắc vi lục vận quái, cố thử khóa hợp nhất lục cộng tông chi cát cách.

    __________________

[2-7] Nhị thất đồng thủ hán: 
"Vận 2: vô vọng, đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông
"Vận 7: sư, đồng nhân, quy muội, đại hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ - nhị thất đồng đạo


Nhị (2) vận quái dữ thất (7) vận quái tổ hợp, không kị [trường hợ nghi kỵ bên dưới], tức là nhị thất [2-7] đồng đạo cát cách. 

Nhị thất [2-7] lưỡng vận chi quái bất khả tổ hợp [tổ hợp 2-7 không cát cách cần tránh] nhất khởi đích hữu lục tổ

A, nhị vận quái mông 672 (canh thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần)
B, nhị vận quái cách 432 (canh dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)
C, nhị vận quái đại tráng 892 (kỷ tị) dữ thất vận quái bí 717 (tân hợi)
D, nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi) dữ thất vận quái đại hữu 397 (tân tị)
E, nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi) dữ thất vận quái tùy 487 (đinh sửu)
F, nhị vận quái vô vọng 982 (kỷ sửu) dữ thất vận quái cổ 627 (đinh mùi)



Ví dụ 2: Nhị thất sinh thành - Trạch dụng kỷ sửu: ( nhị 〇〇 cửu ) niên nông lịch lục nguyệt nhị thập nhị kỷ sửu nhật trung thì / 例:擇用己丑: (二〇〇九)年農曆六月二十二己丑日中 時
[Năm 2009 Kỷ sửu, tháng Nhâm thân, ngày 22 kỷ sửu, giờ Nhâm Thân]



Thử khóa niên, nhật lưỡng quái vi nhị vận quái, nhi nguyệt, thì lưỡng quái vi thất vận quái, nhị dữ thất tổ hợp vi nhị thất đồng đạo cát cách.
-----------------

[3-8]Tam bát vi bằng:
"Vận 3: minh di, Di, trung phu, nhu, tụng, đại quá, tấn, tiểu quá
"Vận 8: khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu

Tam vận quái dữ bát vận quái tổ hợp tại nhất khởi, không phạm kiêng kị, tức vi tam bát vi bằng cát cách. Tam, bát lưỡng vận chi quái không thể tổ hợp nhất [tổ hợp 3-8 không cát cách cần tránh] khởi đích hữu bát tổ:


A, tam vận quái minh di 133 (tân sửu) dữ bát vận quái khốn 478 (quý mùi)
B, tam vận quái tụng 973 (tân mùi) dữ bát vận quái bí 638 (quý sửu)
C, tam vận quái tấn 313 (ất hợi) dữ bát nghênh quái tiểu súc 298 (đinh tị)
D, tam vận quái nhu 793 (ất tị) dữ bát vận quái dự 818 (đinh hợi)
E, tam vận quái tiểu quá 863 (tân dậu) dữ bát vận quái tiết 748 (kỷ mão)
H, tam vận quái trung phu 243 (tân mão) dữ bát vận quái lữ 368( kỷ dậu)
G, tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ) dữ bát vận quái phục 188 (giáp tý)
H, tam vận quái di 683 (bính tý) dữ bát vận quái cấu 928 (giáp ngọ)

Ví dụ 3: 3-8 sinh thành
例:擇用癸未(二〇〇三)年農曆九片初 八己酉口未時
Trạch dụng quý vị ( nhị 〇〇 tam ) niên nông lịch cửu phiến sơ bát kỷ dậu khẩu vị thì
[Năm 2003 Quý mùi, tháng 9 Tân dậu, ngày Kỷ dậu, giờ Tân mùi]



Thử khóa niên quái, nhật quái vi bát vận quái, nguyệt quái, thì quái vi tam đạp quái, tam dữ bát tổ hợp vi tam bát vi bằng cát cách.-----[4-9] Tứ cửu vi hữu: 
"Vận 4: truân, gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
"Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tốn, vị tế, ký tế

Tứ vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi tứ cửu vi hữu cát cách.
[cách này không kiêng, hihi]

Ví dụ 3: 4-9 sinh thành
Lệ: trạch dụng canh ngọ (nhất cửu cửu 〇) niên nông lịch tam nguyệt nhị thập bát mậu ngọ nhật ngọ thì
[Năm 1990 Canh Ngọ, tháng 3 Canh Thìn, ngày 28 Mậu ngọ, ngày mậu ngọ]




此課年、月兩卦為九迚卦,日、時兩�� �為四迎卦,四與九組合為四九為友吉� ��。
Thử khóa niên, nguyệt lưỡng quái vi cửu 迚 quái, nhật, thì lưỡng quái vi tứ nghênh quái, tứ dữ cửu tổ hợp vi tứ cửu vi hữu cát cách.
------


Phần trên là cát cách về QUÁI VẬN, Tương tự mọi người cũng có thể suy ra được về cát cách về NGŨ HÀNH. Vì
1. Cũng có Thuần thanh cát cách.
2. Hợp thập 10
3. Hợp Ngũ 5
4. Hợp thập ngũ 15
5. Hợp sinh thành.
6. Thông căn quái

Tuy nhiên, phần không cát cách/không hợp cách thì có khác đôi chút. hieunv sẽ cố gắng post cho mọi người xem thôi.

__________________

TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN CHÚ Ý

 

QUÁI VẬN cát cách Trường hợp kiêng kị

3.1.1. Tứ trụ đồng một quái [đồng 1 vận – hợp quái bất xuất vị cách].

Quái vận -nhất quái thuần thanh, cát cách. Không có, vì đồng vận!

3.1.2.Quái vận Phu phụ hợp thập(10) cát cách

[1-9] Vận Nhất cửu hợp thập Phụ phụ giao phối cát cách, không kiêng kị

[2-8] Vận Nhị bát hợp thập

A. Bát vận quái bí 638 (quý sửu) bất năng/không được không thể dữ nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi) tổ hợp

B. Bát vận quái khốn 478 (quý mùi) bất năng/không được không thể dữ nhị vận quái vô vọng 982 (kỷ sửu) tổ hợp.

C. Bát vận quái dự 818 (đinh hợi) bất năng/không được không thể dữ nhị vận quái đại tráng 892 (kỷ tị) tổ hợp

D. Bát vận quái tiểu súc 298 (đinh tị) bất năng/không được không thể dữ nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi) tổ hợp, kỳ tha tắc khả cám hợp tại nhất khởi.

[3-7 ]Vận 3-7 hợp thập Không kiêng

[4-6 ]Vận tứ lục hợp thập Lưỡng quái tương ngộ phạm kỵ đích hữu tứ tổ:

A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)

B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234 (bính dần)

C, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ nghênh đại súc 694 (nhâm thìn)

D, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)

3.1.3. QUÁI VẬN hợp ngũ (5) hợp thập ngũ (15) cát cách

[1-4] Vận Nhất tứ hợp ngũ

A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)

B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)

C, nhất vận quái khảm 771 (canh thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234(bính dần)

D, nhất vận quái ly 331 (canh dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)

E, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)

F, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)

G, nhất nghênh quái cấn 661 (bính tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)

H, nhất vận quái đoái 441 (bính thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)

[2-3] Vận Nhị tam hợp ngũ (5) Không kiêng kị

[6-9] Lục cửu hợp thập ngũ (15)

A, cửu vận quái Bĩ 919 (canh tuất) dữ lục vận quái lý 946 (mậu thìn)

B, cửu vận quái thái 199 (Canh thìn) dữ lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất)

C, cửu vận quái ký tế 739 (giáp dần) dữ lục vận Hoán 276 (Mậu Thân)

D, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ lục vận quái Phong 836 (mậu dần)

[7-8] Thất bát hợp thập ngũ (15) Thất vận quái, bát vận quái tổ hợp hợp thập ngũ cát cách thì, bất hội phạm kỵ.

3.1.4. điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách

[1-3] Nhất dữ tam thông

A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)

B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)

C, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)

D, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)

[2-4] Vận Nhị dữ tứ thông

Không!

[4-6] Tứ dữ lục vận:

HỢP THẬP (trùng) A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)

B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận gia nhân 234 (bính dần)

C, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)

D, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)

[7-9] Thất dữ cửu vận

A, cửu vận quái ký tế 739 (giáp dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)

B, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần);

C, cửu vận quái tổn 649 (đinh mão) dữ thất vận quái tiệm 267 (quý dậu )

D, cửu vận quái hàm 469 (đinh dậu) dữ thất vận quái quy muội 847 (quý mão)

3.1.5. QUÁI VẬN hợp sinh thành số cát cách

[1-6] Nhất lục cộng tông Không kiêng kị

[2-7] Nhị thất đồng thủ hán:

A, nhị vận quái mông 672 (canh thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần)

B, nhị vận quái cách 432 (canh dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)

C, nhị vận quái đại tráng 892 (kỷ tị) dữ thất vận quái bí 717 (tân hợi)

D, nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi) dữ thất vận quái đại hữu 397 (tân tị)

E, nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi) dữ thất vận quái tùy 487 (đinh sửu)

F, nhị vận quái vô vọng 982 (kỷ sửu) dữ thất vận quái cổ 627 (đinh mùi)

[3-8]Tam bát vi bằng.

A, tam vận quái minh di 133 (tân sửu) dữ bát vận quái khốn 478 (quý mùi)

B, tam vận quái tụng 973 (tân mùi) dữ bát vận quái bí 638 (quý sửu)



3.2. Huyền không đại quái NGŨ HÀNH ĐỊNH LUẬT/ NGŨ HÀNH GIAO THÔNG THỨC (第二節五行交通方式)
3.2.1. Huyền không đại quái NGŨ HÀNH nhất quái thuần thanh cách.


(1) Khôn nhất quái thuần thanh: Phục (188), Sư (177), Khiêm (166), thăng (122),Minh di (133), Lâm (144),Thái (199), Khôn (111)

Huyền không đại quái thượng quái vi khôn quái giả, vi khôn nhất quái thuần thanh, khôn phối lạc số 1, lạc số 1 phối hà đồ ngũ hành vi thủy. Phàm ngũ hành tương đồng đích tổ hợp, tức vi ngũ hành thuần thanh.

Kỳ trung khiêm quái (166)[Mậu tuất] bất năng/kiêng kỵ dữ thái quái (199) [Canh Thìn] tổ hợp tại nhất khởi. Nhân vi khiêm vi mậu tuất, thái vi canh thần, thìn-tuất tương trùng chi hiềm, tịnh thả lưỡng quái chi vấn tịnh vô thân duyên đích quan hệ.


Ví dụ 1: Khôn ngũ hành nhất quái thuần thanh
例:擇用甲子(一九八四)年農曆七月十 八日庚辰日辰時
Lệ: trạch dụng giáp tử ( nhất cửu bát tứ ) niên nông lịch thất nguyệt thập bát nhật canh thần nhật thần thì
[Năm 1984 Giáp tý, tháng 7, ngày 18 Canh thìn, giờ canh Thìn]


Thử khóa tứ quái thượng quái (phối ngũ hành chi quái) quân vi khôn quái, cố vi khôn nhất quái thuần thanh.
---

__________________

(9) Kiền nhất quái thuần thanh

Vô vọng (982), Tụng (973), Độn (964), Cấu (928), đồng nhân (937), Lý (964), Bĩ (919) Càn (991) kiền nhất quái thuần thanh cát cách. Ngũ hành 9 thuộc kim.


Ví dụ 2: ngũ hành Càn nhất quái thuần thanh
例:擇用辛未(一九九一)年農曆五月十 九辛未日午時
Lệ: trạch dụng tân vị ( nhất cửu cửu nhất ) niên nông lịch ngũ nguyệt thập cửu tân vị nhật ngọ thì
[Năm 1991 Tân Mùi, tháng 5 giáp ngọ, ngày 19 Tân mùi, giờ giáp ngọ]



Thử khóa tứ quái ngũ hành vi 9 kim, thượng quái vi kiền, cố vi kiền nhất quái thuần thanh.
----

__________________

(2) Tốn nhất quái thuần thanh:

Tốn (221), Tiểu súc (298), Tiệm (267), Hoán (276), Ích (289), Quán (212), Trung phù (243), Gia nhân (234)

Phàm ngũ hành số 2 thuộc hành hỏa, tức thượng quái phối tốn giả, vi tốn nhất quái thuần thanh. Lưỡng quái chi gian bất năng/ không thể [kiêng kị] phối hợp đích hữu tứ tổ:
A, Hoán 276 (mậu thân) dữ Gia nhân (234) (bính dần)
B, Tiểu súc 298 (đinh tị) dữ Quán 212 (kỷ hợi)
C, Tiệm 267 (quý dậu) dữ trung phu 243 (tân mão)
D, Tốn 221 (nhâm ngọ) dữ ích 289 (canh tý)

Ví dụ 3: Ngũ hành tốn nhất quái thuần thanh
例:擇用癸酉(一九九三)年農暦四月初 七戊申日巳時
Lệ: trạch dụng quý dậu ( nhất cửu cửu tam ) niên nông 暦 tứ nguyệt sơ thất mậu thân nhật tị thì
[Năm 1993 Quý dậu, tháng 4 đinh tị, ngày 7 mậu thân, giờ đinh tị]



Thử khóa tứ quái ngũ hành quân vi 2 hỏa, phối đích thị tốn quái ( thượng quái ), cố vi tốn nhất quái thuần thanh cát cách.

(8) Chấn "Nhất quái thuần thanh

Chấn (881), Dự (818), Quy Muội (847), Phong (836), Hằng (829), Đại Tráng (892), Tiểu Quá (863), Giải (874)


Phàm ngũ hành vi 8 mộc giả, sở phối chi quái vi chấn (thượng quái), cố vi chấn nhất quái thuần thanh cát cách. Lưỡng quái chi gian bất năng/ không thể [kiêng kị] tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, Chấn 881 (nhâm tý) dữ hằng 829 (canh ngọ)
B, Giải 874 (bính thân) dữ phong 836 (mậu dần)
C, Tiểu quá 863 (tân dậu) dữ quy muội 847(quý mão)
D, Dự 818(đinh hợi) dữ đại tráng 892 (kỷ tị)


Ví dụ 4: Ngũ hành chấn nhất quái thuần thanh
例:擇用壬子(一九七二)年農曆正月二 十八癸卯日子時
Lệ: trạch dụng nhâm tử ( nhất cửu thất nhị ) niên nông lịch chính nguyệt nhị thập bát quý mão nhật tử thì
[Năm 1972 Nhâm Tý, tháng Quý mão, ngày 28 Quý mão, giờ nhâm tý]




__________________

(3) Ly nhất quái thuần thanh

Vị tế (379), Khuê (342),Tấn (313), Đỉnh (324), Ly (331), Lữ (368), Đại Hữu (397), Phệ hạp (386)


Phàm ngũ hành vi 3 mộc giả, tức thượng quái vi ly khảo, vi ly nhất quái thuần thanh. Lưỡng quái chi gian bất năng/không thể tổ hợp đáo nhất khởi đích hữu lưỡng tổ [kiêng kị]:
A, Vị tế 379 (giáp thân) dữ ly 331 (canh dần)
B, Đại hữu 397 (tân tị) dữ tấn 313 (ất hợi)

Ví dụ 5: ngũ hành ly nhất quái thuần thanh
例:擇用庚寅(二〇一〇)年農曆三月二�� �五戊午日午時
Lệ: trạch dụng canh dần ( nhị 〇 nhất 〇) niên nông lịch tam nguyệt nhị thập ngũ mậu ngọ nhật ngọ thì
[Năm 2010 Canh Dần, tháng 3, ngày 25 Mậu ngọ, giờ ngọ]



Thử khóa tứ quái ngũ hành quân vi 3 mộc, 3 mộc tương phối chi thượng quái vi ly, cố vi ly nhất quái thuần thanh.
-----

(7) Khảm nhất quái thuần thanh

Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726, Ký tế 739, Kiển 762, Nhu 793, Truân 784

Phàm ngũ hành vi 7 hỏa giả, tức thượng quái vi khảm quái giả, vi khảm nhất quái thuần thanh cát cách. Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp đáo nhất khởi đích hữu lưỡng tổ [kiêng kị]:
A, khảm 771 (canh thân) dữ ký tế 739 (giáp dần)
B, Bỉ 717 (tân hợi) dữ nhu 793 (ất tị)

Ví dụ 6: Ngũ hành khảm nhất quái thuần thanh
擇用甲戌一九九四)年九月十一甲戌日� ��時
Trạch dụng giáp tuất ( nhất cửu cửu tứ ) niên cửu nguyệt thập nhất giáp tuất nhật tuất thì
[Năm 1994 Giáp tuất, tháng 9 Giáp tuất, ngày 11 Giáp tuất, giờ giáp tuất]



Thử khóa niên nguyệt nhật thì quân vi kiển quái, ký vi ngũ hành thuần thanh cát cách, vấn quái giả hựu xưng vi đồng vượng cát cách. Tại nhật khóa dữ sơn gia giao thông thì, đồng vượng diệc tác giao thông luận. Nhật khóa dữ chủ mệnh hoặc chủ mệnh dữ sơn gia đồng: vượng, diệc tác giao thông luận.
------

(4) Đoái nhất quái thuần Thanh

Đoài 441, Khốn 478, Tùy 487, Quải 496, Hàm 469, Cách 432, Đại quá 423, Tụy 414

Phàm ngũ hành vi 4 kim giả, tức thượng quái vi đoái giả, vi đoái nhất quái thuần thanh cát cách. Kỳ trung Tùy 487 (đinh sửu) dữ khốn 478 (quý vị) bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi.

Ví dụ 7: Ngũ hành Đoài nhất quái thuần thanh
例:擇用:癸未二〇〇三)年農曆三月� ��二丙辰日巳時
Lệ: trạch dụng: quý vị ( nhị 〇〇 tam ) niên nông lịch tam nguyệt thập nhị bính thần nhật tị thì
[Năm 2003 Quý mùi, tháng 3 bính thìn, ngày 12 Bính thìn, giờ quý tị]



Thử khóa tứ quái ngũ hành vi 4 kim, thượng quái vi đoái quái, cố vi đoái nhất quái thuần thanh.
------

(6) Cấn nhất quái thuần thanh

Cấn 661, Bí 638, Cổ 627, Bác 616, Tổn 649, Mông 672, Di 683, Đại súc 694

Ngũ hành vi 6 thủy giả, tức thượng quái vi cấn giả, vi cấn nhất quái thuần thanh. Kỳ trung Cổ 627 (đinh mùi) dữ bí 638 (quý sửu) bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi.

Ví dụ 8: ngũ hành cấn nhất quái thuần thanh.
擇用:丁未一九六七)年農曆六月初四� ��子日辰時
Trạch dụng: đinh vị (nhất cửu lục thất) niên nông lịch lục nguyệt sơ tứ bính tử nhật thần thì
[Năm 1967 Đinh Mùi, tháng 6 đinh mùi, ngày 4 Bính tý, giờ nhâm Thìn]



Thử khóa tứ quái ngũ hành quân vi 6 thủy, thượng quái phối cấn quái, cố vi cấn nhất quái thuần thanh cát cách.

Nhật khóa tại ứng dụng ngũ hành thuần thanh đích tổ hợp thì, ký khả dĩ tứ quái đồng vi nhất quái, dã khả dĩ bất đồng vi nhất quái,
Chích yếu ngũ hành ( thượng quái ) tương đồng giả, tức vi nhất quái thuần thanh cát cách.
------------

3.2.2. Huyền không NGŨ HÀNH hợp thập (10) cát cách

• Tứ trụ hợp thập, tức là;
(ngũ) khóa trung tứ trụ vi nhị bát [28], tam thất [37], tứ lục [46], nhất cửu [19], vi hợp thập [10] quy trung vượng khí cát cách.

[ 1&9]
1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn thiên địa định vị
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền

[ 2&8]
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn lôi phong tương bạc
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn

[3&7]
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm thủy hỏa bất tương xạ

[ 4&6]
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn sơn trạch thông khí

------------
[ 1-9] Nhất cửu hợp thập

"[1] Sư 177, khiêm 166, phục 188, thăng 122, minh di 133, lâm 144, thái 199, khôn 111
"[9] Tụng 973, độn 964, vô vọng 982, cấu 928, đồng nhân 937, Bĩ 919, Lý 946, kiền 991

Ngũ hành 1 thủy dữ 9 kim tổ hợp tại nhất khởi, không phạm kiêng kị, tức vi nhất cửu hợp thập cát cách.

Ví dụ 1: 1-9 thập hợp
擇用壬申(一九九二)年農曆九月二十八 壬中口戌時
Trạch dụng nhâm thân ( nhất cửu cửu nhị ) niên nông lịch cửu nguyệt nhị thập bát nhâm trung khẩu tuất thì
[Năm 1992 Nhâm Thân, tháng 9 Canh Tuất, ngày 28 Nhâm Thân, giờ Canh tuất]



__________________
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

[2-8] Nhị bát hợp thập

"[2] Hoán 276, Tiệm 267, ích 289, Gia nhân 234, Quán 212, Trung phu 243, Tiểu súc 298,Tổn 221
"[8] Giải 847, Tiểu quá 863, Đại tráng 892, Hằng 829,Chấn 881, Phong 836, Dự 818,Quy muội 847

Phàm ngũ hành vi 2 hỏa chi quái dữ ngũ hành vi 8 mộc chi quái tổ hợp, tức lưỡng ngũ hành chi hòa đẳng hợp 10, tức 2, 8 hợp thập cát cách.

Ví dụ 2: 2-8 thập hợp:
Trạch dụng nhâm ngọ ( nhị 〇〇 nhị ) niên nhị nguyệt nhân nhị nhâm ngọ nhật mão thì
[Năm 2002 Nhâm ngọ, tháng 2 quý mão, ngày nhâm ngọ, giờ quý mão]




2, 8 hợp thập cát cách.
-----

[3-7] Hợp thập

[3] vị tế 379, lữ 368, Đại hữu 397, phệ hạp 386, Ly 331, Đỉnh 324, Tấn 313, Khuê 342
[7] Ký tế 739, Kiển762, Nhu 793, Truân 784, Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726 thủy hỏa bất tương xạ


Ví dụ 3: 3-7 hợp thập
例:擇用甲申二〇〇四)年農曆八月三� ��乙丑日卯時
Lệ: trạch dụng giáp thân ( nhị 〇〇 tứ ) niên nông lịch bát nguyệt tam thập ất sửu nhật mão thì
[Năm 2004 Giáp thân, tháng 8 giáp tuất, ngày 30 ất sửu, giờ kỷ mão]




Thử khóa niên, nhật lưỡng quái ngũ hành vi 3 mộc, nhi nguyệt quái, thì quái vi 7 hỏa, lưỡng chủng ngũ hành chi hòa vi xuyên, cố thử khóa vi 3, 7 hợp thập cát cách.
-----

__________________

[4-6] Tứ lục hợp thập

[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
[6] Tổn, Mông, Di, Đại súc, Cấn, Bí, Cổ, Bác

Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi tứ lục hợp thập cát cách•

Ví dụ 4: 4-6 hợp thập
Trạch dụng quý vị niên ( nhị 〇〇 tam ) nông lịch thập nhất nguyệt nhị thập canh thân nhật vị thì
[Năm 2003 Quý mùi, tháng 11 Canh thân, ngày 20 Canh thân, giờ quý mùi]



__________________

[4-6] Tứ lục hợp thập

[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
[6] Tổn, Mông, Di, Đại súc, Cấn, Bí, Cổ, Bác

Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi tứ lục hợp thập cát cách•

Ví dụ 4: 4-6 hợp thập
Trạch dụng quý vị niên ( nhị 〇〇 tam ) nông lịch thập nhất nguyệt nhị thập canh thân nhật vị thì
[Năm 2003 Quý mùi, tháng 11 Canh thân, ngày 20 Canh thân, giờ quý mùi]



__________________

3.2.3 Huyền không NGŨ HÀNH hợp ngũ (5), hợp thập ngũ (15) cát cách.
Hợp 5 [1+4=5; 2+3=5]

1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn 1, 4 hợp 5
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn 2, 3 hợp 5
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly

Hợp1 5 [6+9=15; 7+8=15]
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn 6, 9 hợp 15
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm 7, 8 hợp 15
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn


3.2.4. Huyền không NGŨ HÀNH hợp thành số cát cách

• Tứ trụ hợp hà đồ, sinh thành chi cát cách ( quái vận hòa huyền không ngũ hành đồng luận ) :
Khôn – Cấn quái, hợp nhất lục cộng tông sinh thành cát cách
Khảm – tốn quái, hợp nhị thất đồng đồ sinh thành cát cách,
Ly – Chấn quái, hợp tam bát vi bằng sinh thành cát cách,
Đoài – Càn quái, hợp tứ cửu vi hữu sinh thành cát cách. Đều là cát cách, như:
---
(1) khóa trung toàn nhất lục [16], hợp cộng tông vượng khí cát cách.
(2) khóa trung toàn nhị thất [27], hợp đồng đạo vượng khí cát cách.
(3) khóa trung toàn tam bát [38], hợp vi bằng vượng khí cát cách.
(4) khóa trung toàn tứ cửu [49], hợp vi hữu vượng khí cát cách.
(5) tứ trụ nguyên ngũ thập trung thổ bất dụng

[1,6] (tam) ngũ hành hợp sinh thành [1-6]

Nhất lục (1,6) cộng kỳ
"[1] Sư 177, khiêm 166, phục 188, thăng 122, minh di 133, lâm 144, thái 199, khôn 111
[6] Tổn 649, Mông 672, Di 683, Đại súc 694, Cấn 661, Bí 638, Cổ 627, Bác 616.

Ngũ hành vi 1 thủy chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, diễn nhu không phạm kiêng kị, tắc vi nhất lục cộng tông chi cát cách.
[Kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, Minh di 133 (tân sửu) dữ Cổ 627 (đinh mùi)
B, Cấn 661 (bính tuất) dữ Thái 199 (canh thìn)
C, Bí 638 (quý sửu) dữ thăng 122 (kỷ mùi)
D, Đại súc 694 (nhâm thìn) dữ Khiêm 166 (mậu tuất)

Ví dụ : Trạch dụng bính tuất ( nhị 〇〇 lục ) niên nông lịch bát nguyệt thập cửu nhâm thân nhật vị thì. Thử khóa niên quái, thì quái ngũ hành vi 6 thủy, nhật nguyệt quái ngũ hành vi 1 thủy, 1 dữ 6 phối hợp vi nhất lục cộng tông cát cách.
[Năm 2006 Bính Tuất, tháng 8 Mậu tuất, ngày 19 Nhâm Thân, Giờ Đinh Mùi]



__________________

[2-7] Nhị thất đồng đạo:

"[2] Hoán 276, Tiệm 267, ích 289, Gia nhân 234, Quán 212, Trung phu 243, Tiểu súc 298,Tốn 221
[7] Ký tế 739, Kiển762, Nhu 793, Truân 784, Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726 thủy hỏa bất tương xạ

Phàm ngũ hành vi 2 hỏa chi quái dữ ngũ hành vi 7 hỏa chi quái tổ hợp tại nhất khởi, nhược bất phạm kỵ, tắc vi 27 đồng đạo cát cách.
[TH kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, Hoán 276 (mậu thân) dữ Ký tế 739 (giáp dần)
B, Truân 784 (mậu tý) dữ tốn 221 (nhâm ngọ)
C, gia nhân 234 (bính dần) dữ khảm 771 (canh thân)
D, tiểu súc 298 (đinh tị) dữ bỉ 717 (tân hợi)

Ví dụ 2:Trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch chính nguyệt thập ngũ tân mão nhật mão thì
Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái ngũ hành quân vi 7 hỏa, viên thì lưỡng quái ngũ hành quân vi 2 hỏa ( đồng nhất quái ), 2 hỏa dữ 7 hỏa:, vi ngũ hành 27 đồng đạo cát cách.
[Năm Mậu tý, tháng giáp Dần, ngày Tân Mão, giờ Tân Mão]



[3-8] Tam bát vi bằng
[3] vị tế 379, lữ 368, Đại hữu 397, phệ hạp 386, Ly 331, Đỉnh 324, Tấn 313, Khuê 342
"[8] Giải 847, Tiểu quá 863, Đại tráng 892, Hằng 829,Chấn 881, Phong 836, Dự 818,Quy muội 847 3, 8 vi bằng

Phàm ngũ hành vi 3 mộc chi quái dữ ngũ hành vi 8 mộc chi quái tổ hợp tại nhất khởi, không phạm kiêng kị, tắc vi 38 vi bằng cát cách.

[Kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tam tổ:
A, Ly 331 (canh dần) dữ Giải 874(Bính thân )
B, chấn 881 ( nhâm tý ) dữ đỉnh ( mậu ngọ )
C, phong ( mậu dần ) dữ vị tế ( giáp thân )

Ví dụ: trạch dụng giáp thân ( nhị 〇〇 tứ ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ lục quý mão nhật ngọ thì
Thử khóa niên quái ' thì quái vi 3 mộc, nguyệt quái, nhật quái ngũ hành vi 8 mộc, lưỡng chủng ngũ hành phối hợp tắc vi 38 vi bằng cát cách.
[Năm Giáp thân 2004, tháng 4 Kỷ Tị, ngày 6 Quý mão, giờ Mậu Ngọ]



[4-9] Tứ cửu vi hữu

[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
"[9] Tụng 973, độn 964, vô vọng 982, cấu 928, đồng nhân 937, Bĩ 919, Lý 946, kiền 991

Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 9 kim chi quái tổ hợp, nhi không phạm kiêng kị, tức vi 49 vi hữu cát cách.
[Kiêng kị]: Lưỡng quái bất năng/ không thể hữu tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, vô vọng ( kỷ sửu ) dữ khốn ( quý mùi )
B, tụy ( nhâm tuất ) dữ lý ( mậu thìn )
C, tùy ( đinh sửu ) dữ tụng ( tân mùi)
D, Bĩ ( canh tuất ) dữ đoái ( bính thần )

Ví dụ: trạch dụng ất dậu ( nhị 〇〇 ngũ ) niên nông lịch bát nguyệt sơ thất đinh dậu nhật ngọ thì
Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái quân vi độn quái, ngũ hành vi 9 kim, nhật quái, thì quái ngũ hành quân vi 4 kim, ngũ hành 4 dữ 9 cám hợp, vi 49 vi hữu cát cách.

[Năm 2005 Ất dậu, tháng 8 ất dậu, ngày 7 Đinh Dậu, giờ Bính Ngọ]



__________________

Tổng hợp một số trường hợp kiêng kị - Ngũ hành cho các lão viết phần mềm:



__________________







Thôi không post về GIAO THÔNG THỨC VỀ VẬN, NGŨ HÀNH, THÂN DUYẾN nữa, quá nhiều rồi, hihihihi

________________

Huyền không đại quái nhật khóa tổ hợp yếu điểm
Đệ nhất tiết phân lưỡng tổ giao thông

Niên nguyệt nhật tam quái liệt vi nhất tổ, nhật nguyệt giờ tam quái liệt vi nhất tổ, đồng tổ chi nội khóa cách yếu tương đồng. Hợp ngũ (5), hợp thập (10), hợp thập ngũ (15) tịnh nhập nhất cách, tác nhất cách luận.

Ví dụ : trạch dụng kỷ mão ( nhất cửu cửu cửu ) niên nông lịch thất nguyệt sơ cửu vị thì lập bi
[Năm 1999 Kỷ Mão, tháng 7 Nhân Thân, ngày 9 Quý Mão, giờ Kỷ mùi]




Tiên khán niên nguyệt nhật đích nhất tổ, quái vận phân biệt là bát thất thất [7, 7, 8], vi hợp thập ngũ 15 cát cách. Tái khán nguyệt nhật giờ nhất tổ, quái vận là [7,7,2], vi hợp sinh thành cát cách. Toàn khóa do lưỡng chủng cát cách tổ thành, toàn xưng vi hợp thập ngũ, hợp sinh thành cát cách.

Bất luận thị quái vận cát cách, hoàn thị ngũ hành cát cách, kỳ trung đích hợp ngũ (5), hợp thập (10), hợp thập ngũ (15) cát xấu khả tịnh nhập nhất cách, tác đồng cách luận.
------

___________

Ví dụ: Trạch dụng tân dĩ (nhị 〇〇 nhất) niên nông lịch lục nguyệt thập lục nhật tị thì

[năm 2001 Tân Tị, tháng 6 Ất mùi, ngày 16 Canh Tý, giờ Tân Tị]




Thử khóa ngũ hành phân biệt thị 3, 7, 2 khán niên nguyệt nhật nhất tổ, niên quái dữ nguyệt quái 7 dữ 3 vi hợp [2-7 sinh thành, 2-3 hợp ngũ].
Tái khán nguyệt nhật giờ nhất tổ • ngũ hành phân biệt thị: 7, 2, 3, nguyệt quái dữ giờ quái vi hợp thập, nhật quái dữ giờ quái vi hợp ngũ, hợp ngũ, hợp thập tịnh nhập nhất cách, thử tổ diệc đồng cách. Sở dĩ thử khóa lưỡng tổ đích tổ hợp phù hợp đồng tổ đích nội cát cách yếu tương đồng đích quy định.

Hà đồ, đồ hà:

Tại giá lý hướng chư giả công bố nhất điều tổ khóa tiệp quyết, bất luận thị ngũ hành hoặc quái vận, chích yếu thị 2738 tương ngộ tựu khả tổ thành cát khóa: đồng lý -4916 tương ngộ dã khả tổ thành cát khóa. Thử trung đích lý do thị nhân vi hợp ngũ ' hợp thập, hợp thập ngũ tịnh nhập nhất cách chi cố.
------

Đệ nhị tiết phá nhật phá giờ đích khả dụng điều kiện

Nhất bàn trạch cát chi pháp, thông thường nếu nhất khóa gặp phá nhật, phá giờ thì không khả dụng, nhưng kỳ thực khi gặp nhật khóa có phá nhật, phá giờ, vẫn có thể dùng/ hữu đích diệc khả dụng.

Nhật ngộ tuế xung • vị chi tuế phá: nhật ngộ nguyệt xung, vị chi nguyệt phá, chư thư quân thuyết đại sự bất nghi. Giờ gặp niên, nguyệt, nhật tương xung, quân vi phá, hứa đa thư diệc nhận vi bất khả thủ dụng.

Trường hợp, phá nhật, phá giờ, nhược quả tương xung lưỡng quái chi lưỡng quái hữu thân duyên quan hệ (xem lại phần thân duyên giao thông pháp trung thuận tử, nghịch tử tứ thập bát cục tức tri đã giới thiệu tại các phần trước đây). Cho dù là phá nhật, phá giờ vẫn có thể dùng được.

1, phá/xung giờ khả dụng lệ:

Ví dụ: Trạch dụng canh thần niên ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch bát nguyệt nhất nhật nhâm thân nhật dần
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 8 ất dậu, ngày 1 Nhâm thân, giờ dần]





Giờ: thử khóa ngũ hành hợp thập, ngày thân giờ dần vi phá giờ, nhất bàn phá giờ nên không/bất khả dụng nhật khóa, Nhưng thử khóa nhật là sư quái, giờ quái là quái đồng nhân, thử lưỡng quái vi phu phụ [thiên, địa] chính phối chi quái, hữu thân duyên quan hệ, cho nên thử phá giờ có thể dùng/khả dụng.
----------

__________________

2, phá/xung nhật khả dụng lệ:

Ví dụ: Trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên nông lịch chính nguyệt nhị thập nhị mậu thân nhật tị thì
[Năm 2001 Tân Tị, tháng , ngày 20 Mậu Thân, giờ Tị]




Thử khóa ngũ hành vi hợp ngũ (5) cát cách. Tháng Dần - ngày thân vi nguyệt phá, nhất bàn nguyệt phá chi nhật khóa không thể dùng/bất khả dụng, Nhưng thử quái tháng là ly quái, quái ngày là hoán quái, lưỡng giả hữu mẫu nữ chi quan hệ, cố thử nguyệt tuy phá nhưng có thể dùng/ khả dụng.
----

__________________

64 quẻ với 60 hoa giáp dư 4 quẻ: - kiền vi thiên - khôn vi địa - ly vi hỏa - khảm vi thủy và đã gán 4 quẻ đó vào như đã viết
- Địa Lôi Phục chung với Khôn vi địa vào Giáp Tý
- Thiên Phong Cấu với Càn vi thiên vào Giáp Ngọ
- Trạch Hỏa Cách với Ly vi hỏa vào Canh Dần
- Sơn Thủy Mông với Khảm vi thủy vào Canh Thân

Như vậy, trường hợp ví dụ trên, tháng Canh Dần ta lại dùng Ly vi hỏa, tại sao không dùng Trạch Hỏa Cách ?
Cũng tương tự cho 3 can-chi còn lại.



64 quẻ với 60 hoa giáp dư 4 quẻ: - kiền vi thiên - khôn vi địa - ly vi hỏa - khảm vi thủy và đã gán 4 quẻ đó vào như đã viết
- Địa Lôi Phục chung với Khôn vi địa vào Giáp Tý
- Thiên Phong Cấu với Càn vi thiên vào Giáp Ngọ
- Trạch Hỏa Cách với Ly vi hỏa vào Canh Dần
- Sơn Thủy Mông với Khảm vi thủy vào Canh Thân

Như vậy, trường hợp ví dụ trên, tháng Canh Dần ta lại dùng Ly vi hỏa, tại sao không dùngTrạch Hỏa Cách ?
Cũng tương tự cho 3 can-chi còn lại.

maphuong


Do 64 quái phối 60 hoa giáp nên thừa o4 quái --> nên các cụ ghép đông tây nam bắc mỗi nơi 1 quái (không rõ nguyên nhân, tạm mặc định là vậy); Nếu lão nào hiểu giải thích cho tiểu đệ luôn. Thanks.

Còn đem ứng dụng nhật khóa thì có thể dùng cả 2 (lựa chọn) xem quái nào hợp hơn thì dùng! ví như giáp tý có thể dùng khôn mà cũng có thể dùng phục!

tương tự: can chi Canh Dần ta có thể dùng Ly vi hỏa, nếu Ly hợp với các trụ khác, hợp sơn gia, hợp mệnh chủ hơn Cách/ hoặc dùng Trạch Hỏa Cách, nếu nếu Cách hợp với các trụ khác, hợp sơn gia, hợp mệnh chủ hơn Ly!

Lựa chọn xem cái nào tốt hơn --> Cũng hơi thiên lệch trong lựa chọn mang tính chất cá nhân





Còn trong bài viết" 39 秘传易经玄空大卦择日学" - 39 bí truyện dịch kinh huyền không đại quái trạch nhật học có trích:

lục tshập giáp tử phối hợp lục thập tứ quái cập huyền không ngũ hành biểu nhất: Giáp tý dùng:
Khôn vi địa? Đông chí tiền?
Địa lôi phục? Đông chí hậu?


Canh dần
Ly vi hỏa? Lập xuân tiền?
Trạch hỏa cách? Lập xuân hậu?


Lục thập giáp tử phối hợp lục thập tứ quái cập huyền không ngũ hành biểu nhị Lục thập Giáp tý
Giáp ngọ
Kiền vi thiên? Hạ chí tiền?
Thiên phong cấu? Hạ chí hậu?


Canh thân
Khảm vi thủy? Lập thu tiền?
Sơn thủy mông? Lập thu hậu?

Tiểu đệ trích ra đây để mọi người tham khảo thôi, hihihi

__________________